Đối với thí nghiệm so sánh giống, người ta so sánh về:
A. Sinh trưởng
B. Phát triển
C. Năng suất
D. Cả 3 đáp án trên
Đối với thí nghiệm so sánh giống, người ta so sánh về:
A. Chất lượng nông sản
B. Tính chống chịu với điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Đối với thí nghiệm so sánh giống, người ta so sánh về:
A. Sinh trưởng
B. Phát triển
C. Năng suất
D. Cả 3 đáp án trên
Đối với thí nghiệm so sánh giống, người ta so sánh các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà với:
A. Giống mới chọn tạo
B. Giống nhập nội
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Đối với thí nghiệm so sánh giống, người ta so sánh các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà với:
A. Giống mới chọn tạo
B. Giống nhập nội
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
1. Vì sao cung cấp đủ nước , đúng lúc , cây sẽ sinh trưởng tốt , cho năng suất cao ?
2. Em hãy thiết kế một thí nghiệm để giải thích về tác dụng của muối lân ( hoặc muối kali ) đối với cây trồng .
Mục đích của thí nghiệm : ..............................................................................................................
- Đối tượng thí nghiệm : .................................................................................................................
- Dự đoán kết quả thí nghiệm : ( chiều cao cây thí nghiệm so với cây đối chứng , màu sắc lá , khả năng sống của cây ) : ......................................................................................................................
- Rút ra nhận xét về vai trò của muối lân :
............................................................................................................................................................
1. Vì khi cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ có điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất diễn ra tốt hơn, đạt hiệu quả năng suất cao.
2. Mục đích của thí nghiệm: Tìm hiểu nhu cầu muối lân hoặc kali đối với cây trồng. - Đối tượng thí nghiệm: 2 chậu cây cùng kích thước,cùng loại, lượng nước tưới và lượng đất như nhau. + Chậu A: Cây được bón đủ các loại muối khoáng hòa tan (Đạm, Lân, Kali,...). + Chậu B: Cây thiếu muối lân (hoặc kali). - Kết quả: + Cây ở chậu A sinh trưởng, phát triển bình thường. + Cây ở chậu B còi cọc, kém phát triển, có biểu hiện bị bệnh (vàng lá, rìa bị cháy,...) - Nhận xét: Muối khoáng rất cần thiết cho cây. Cây cần có đủ loại muối khoáng để phát triển.
Câu trả lời này mình lấy của 1 bạn, câu 2 không chắc chắn là đúng. Chúc bạn học tốt.
1.nước là chất xúc tác và là môi trường hoạt động trao đổi chất trong có thực vật
Khi bón phân cho cây trồng sẽ làm cây trồng A.sinh trưởng và phát triển tốt B. cho năng suất cao và phẩm chất tốt C.nâng cao độ phì nhiêu cho đất D.tất cả a,b,c đúng E.Chỉ có đáp án b là đúng
- Hãy tìm một số ví dụ về thực tiễn cải tạo giống di truyền tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao.
- Dựa vào những hiểu biết của mình về các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và hiểu biết về thực tiễn sản xuất, hãy nêu các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi.
- Một số ví dụ về thực tiễn cải tạo giống di truyền tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao:
+ Lai lợn Ỉ với lợn ngoại lai tạo ra giống Ỉ lai tăng khối lượng xuất chuồng từ 40 kg (Ỉ thuần) lên 100 kg (Ỉ lai).
+ Bổ sung thêm một gen tăng trưởng từ cá hội Chinook vào hệ gen của cá hồi hoang dã tạo ra loại cá hồi có tốc độ lớn nhanh gấp 2 lần cá hồi hoang dã, chất lượng mùi vị, màu sắc không khác gì cá hồi hoang dã.
+ Lai khác loài trong họ cá chép tạo cá chép lai năng suất cao (7 tháng tuổi nặng 3 kg).
- Các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi:
+ Áp dụng phương pháp lai giống kết hợp với kĩ thuật thụ tinh nhân tạo, công nghệ phôi để tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương.
+ Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng.
+ Cải tạo chuồng trại.
+ Sử dụng chất hoocmôn sinh trưởng hợp lí.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh ưu điểm bàn là du lịch với bàn là khô?
A. Tốc độ chậm hơn B. Tiết kiệm điện năng hơn
C. Độ an toàn kém D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Sơ đồ nào sau đây thể hiện nguyên lí làm việc cảu đèn LED?
A. Cấp điện cho đèn → Bảng mạch LED → Bộ nguồn→Phát ra ánh sáng
B. Bộ nguồn → Cấp điện cho đèn → Bảng mạch LED→Phát ra ánh sáng
C. Bộ nguồn → Bảng mạch LED → Cấp điện cho đèn →Phát ra ánh sáng
D. Cấp điện cho đèn → Bộ nguồn → Bảng mạch LED→Phát ra ánh sáng
Câu 18: Sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là là:
A. Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng.
B. Bộ điều chỉnh nhiệt độ→ Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng
C. Dây đốt nóng → Bàn là nóng→ Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ
D. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng →Cấp điện cho bàn là
Câu 19: Khi là quần áo cần dụng cụ gì?
A. Bàn là B. Bình phun nước C. Cầu là D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Để tạo cảm giác tròn đầy hơn, ta nên chọn vải may trang phục có các chi tiết
A. Màu trắng, hoa văn dạng kẻ sọc ngang, mặt vải thô, xốp.
B. Màu xanh nhạt, hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục
C. Màu xanh đen, hoa văn dạng kẻ sọc ngang, mặt vải bóng láng.
D. Màu đen, hoa văn có nét ngang, mặt vải trơn phẳng.
dùng thao tác so sánh để phát triển các ý sau và viết thành đoạn văn :
a) đọc cuốn sách hay cũng như trò chuyện với người bạn thông minh .
b) đọc cuốn sách hay đối với trí tuệ giống như thể dục đối với cơ thể .
(Gợi ý : câu a có 2 so sánh : đọc và trò chuyện , sách hay với người bạn thông minh . 2 so sánh đều làm sáng tỏ việc đọc sách và niềm hạnh phúc được đọc sách hay .)