Một quả bóng được ném lên cao, vận tốc ban đầu hợp với phương thẳng đứng một góc a. Đại lượng nào sau đây thay đổi trong suốt cả quá trình chuyển động?
A. Khối lượng của vật
B. Gia tốc của vật.
C. Động năng của vật.
D. Nhiệt độ của vật.
a,Wđ bđ \(=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,1.6^2=\dfrac{9}{5}\left(J\right)\)
- Bảo toàn cơ năng : \(mgh=W=\dfrac{9}{5}\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{9}{5}\left(m\right)\)
c, - Động năng bằng thế năng <=> \(W_d=W_t=\dfrac{1}{2}W\)
\(\Leftrightarrow W=2W_t=2mgh=mgh_{Max}\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{1}{2}h_{Max}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{9}{5}=\dfrac{9}{10}\left(m\right)\)
Một vật khối lượng 5kg được ném thẳng đứng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 30m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:
A. 23,35N
B. 20N
C. 73,34N
D. 62,5N
Ta có: S = v 0 t + 1 2 a t 2
⇔ 30 = 2.3 + 0 , 5. a .3 2 ⇒ a = 16 3 m / s 2
Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:
P − F C = m a ⇒ F c = p − m a = m g − m a = 50 − 5. 16 3 = 23 , 33 N
Đáp án: A
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ v 0 = 2m/s. Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu v 0 ' . Biết AB = 6m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy(g = 10m/ s 2 . Vận tốc v 0 ' gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15m/s
B. 10m/s
C. 12m/s
D. 9m/s
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật nằm ngang
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương Ox: x = v 0 t
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương Oy: y 1 = 1 2 g t 2
Phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng: y 2 = v 0 ' ( t + 1 ) − 1 2 g ( t + 1 ) 2
Hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động:
→ x = v 0 t = A B → t = A B v 0 = 3 s → y 1 = y 2 ↔ 1 2 g t 2 = v 0 ' ( t + 1 ) − 1 2 g ( t + 1 ) 2 → v 0 ' = g ( t + 0 , 5 ) t + 1 = 10 ( 3 + 0 , 5 ) 3 + 1 = 8 , 75 m / s
Đáp án: D
Từ độ cao 5m so với mặt đất ném lên một vật có khối lượng 0.5 kg lên theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 20m/s. Biết khi chuyển động trong không khí, vật luôn chịu F cản không khí có độ lớn không đổi = 2N.a) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.b) Tính vận tốc của vật ngay khi vừa chạm đất.
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 .
Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
A. 18,4(J)
B. 16(J)
C. 10(J)
D. 4 (J)
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2
Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động?
A. 18,4 (J)
B. 16 (J)
C. 10 (J)
D. 4 (J)
Đáp án A
Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Cơ năng của vật tại vị trí ném. Gọi A là vị trí ném
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g=10m/s^2. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?
Động năng của vật:
\(W_{\text{đ}}=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,2.8^2=6,4J\)
Thế năng của vật:
\(W_t=mgh=0,2.10.8=16J\)
Cơ năng của vật:
\(W=W_{\text{đ}}+W_t=6,4+16=22,4J\)
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 45 0 .
a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.
b. Thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi tiếp đất?
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v o ; x = v o t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 80 − 5 t 2
Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc 45 0
Ta có tan 45 0 = v x v y = v 0 10 t ⇒ v 0 = 10 t = 10.3 = 30 m / s
b. Chạm đất: y = 0 ⇒ 5 t 2 = 80 ⇒ t = 4 s
Khi đó : x max = v 0 t = 30.4 = 120 m ; v y = g t = 10.4 = 40 m / s
⇒ v = v y 2 + v x 2 = 40 2 + 30 2 = 50 m / s