Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=9V. Cho R 1 = 1 , 5 Ω , biết hiệu điện thế hai đầu R 2 là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R 2 trong 2 phút?R
A. 720 J
B. 1440 J
C. 2160 J
D. 24 J
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω mắc nối tiếp với nhau. Người ta mắc cả mạch điện này vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 7,2V 1.Vẽ sơ đồ mạch điện trên. 2.Tính điện trở tương đương toàn mạch ? 3.Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở ? 4.Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở ?
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1=R2=6+9=15\Omega\)
\(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{7,2}{15}=0,48A=>\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,48\cdot6=2,88V\\U2=I2\cdot R2=0,48\cdot9=4,32V\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}P1=I1\cdot U1=0,48\cdot2,88=1,3824\\P2=I2\cdot U2=0,48\cdot4,32=2,0736\end{matrix}\right.\)(W)
Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E = 6 V, r = 1 Ω . Hai điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế hai đầu R 1 bằng
A. 1 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 3 V
Cho mạch điện gồm điện trở mạch ngoài mắc vào hai đầu nguồn điện, nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω, mạch ngoài có điện trở R=4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N có độ lớn:
A. 2,4 V.
B. 3,6 V.
C. 0,6 V.
D. 3 V.
Đáp án A
+ Hiệu điện thế mạch ngoài U M N = Ỉ = ζ R + r R = 2 , 4 V
Cho điện trở R =6[ôm ]và đèn Đ(9V- 2,7W) mắc nối tiếp vào nguồn 9V không đổi. 1, Tỉnh điện trở của đèn? Điện trở toàn mạch? 2. Cường độ dòng điện trong mạch ? hiệu diện thế hai đầu đèn? 3. Công suất toàn mạch?
1)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{9^2}{2,7}=30\Omega\)
Điện trở toàn mạch: \(R_{tđ}=R_1+R_Đ=6+30=36\Omega\)
2)Dòng điện trong mạch: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{36}=0,25A\)
\(R_1ntĐ\Rightarrow I_1=I_Đ=I_m=0,25A\)
Hiệu điện thế hai đầu đèn: \(U_Đ=I\cdot R_Đ=0,25\cdot30=7,5V\)
3)Công suất toàn mạch: \(P=U.I=9\cdot0,25=2,25W\)
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm hai điện trở R1 = 5,5 Ω, R2 = 6 Ω mắc nối tiếp. a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b) Tính hiệu điện thế
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_N=R_1+R_2=5,5+6=11,5\Omega\)
a)Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{R_N+r}=\dfrac{12}{0,5+11,5}=1A\)
b)Hiệu điện thế: \(U=IR=1\cdot11,5=11,5V\)
Một bộ nguồn gồm nguồn điện E 1 = 12 V , điện trở trong r 1 = 1 Ω , được mắc nối tiếp với nguồn điện E 2 = 4 V , r 2 = 2 Ω rồi mắc nối tiếp với điện trở R thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện E 2 bằng 0 V. Điện trở R có giá trị
A. 4 Ω
B. 8 Ω
C. 5 Ω
D. 2 Ω
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12(V), điện trở trong r=2,5(Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Tìm công của nguồn điện trong thời gian 5 phút 30 giây và hiệu suất của nguồn điện ?
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là: …
Rtd = R1 + R2 = 15+45=60 ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là
Bài 1:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
Bài 2:
\(R_{12}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)
Bài 3:
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{0,2.36}{9}=0,8\left(A\right)\)
Bài 4:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là: …
\(R_{td}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)
Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{36.0,2}{9}=0,8\left(A\right)\)
Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)