C2: a, Giải thích vì sao 2 ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ?
b,Viết trình tự sắp xếp các mu trên mạch của 1 ADN
Bài 1 : một phân tử ADN coa 70 chu kì xoắn và 300 nucleotit loại A. Hãy tìm số lượng các nucleotit còn lại Bài 2 : a. Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ ? b. Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc sau : -G-X-A-A-T-X-G-A-T-T- Hãy viết trình tự các Nu trên mạch bổ sung của ADN trên ?
Câu 1 :
Tổng số nu của gen là :
\(N=C.20=70.20=1400\left(nu\right)\)
Số nu từng loại là :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=300\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{1400}{2}-300=400\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
Câu 2 :
( Tự tìm hiểu , tự làm )
giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống của ADN mẹ
Tham khảo !
Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.
- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
Tham khảo!
- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
Vì nguyên tắc bán bảo toàn: trên mỗi phân tử ADN con, có 1 mạch là của phân tử ADN mẹ, còn 1 mạch mới tổng hợp. Vì vậy 2 ADN con được tạo thành qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
Câu 2: Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.
- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
giải thích tại sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống ADN mẹ
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
1. Diễn ra nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn
2. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
3. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 3→5
4. Khi phân tử ADN tự nhân đôi cả 2 mạch mới đều phát triển dần với sự hoạt động của các chạc chữ Y trên các đơn vị tái bản;
5. Qua một số lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con có cấu trúc giống nhau và giống với ADN mẹ.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là 1 và 2
3 sai , mạch mới được tổng hợp theo chiểu từ 5’ →3 ‘
4 sai , chỉ một mạch mới được tổng hợp liên tục mới phát triển cùng với hoạt động của các chạc chữ Y
5 sai , sau mỗi lần nhân đôi ADN thì đều tạo ra được phân tử con có cấu trúc giống nhau và giống mẹ
câu 1 hậu quả của sự biến đổi số lượng ở cặp nhiễm sắc thể 21 hoặc 23 ở người
câu 2 nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN
câu 3
a) điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN
b) tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
MONG CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI !
Bản chất của cấu trúc không gian của ADN chính là có cấu tạo từ hai hệ mạch xoắn kép và song song với nhau, cả hai mạch này sẽ được duy trì xoắn đều tại một trục cố định theo chiều ngược kim đồng hồ hay nói cách khác là từ trái qua phải. ... Theo quy ước thì 1 trong phân tử ADN sẽ bằng (A+G/T+X).
TK
2, - Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.
ARN là chuỗi xoắn đơn. ARN có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
...
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và ADN.ARN là chuỗi xoắn đơn.ADN là chuỗi xoắn kép hai mạch song song.
Có liên kết Hiđro giữa hai mạch đơn. | Không có liên kết Hiđro. |
Câu 1. Một phân tử ADN tự nhân đôi 4 lần sẽ tạo ra bao nhiêu ADN con? ADN con có cấu trúc như thế nào so với ADN mẹ?
Câu 2. Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự sắp xếp như sau:
- G-T-G-X-T-A-G-T-X-
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Câu 3. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người?
Câu 4. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 ?
Câu 5. Cho 2 giống lúa thân cao thuần chủng và thân thấp thuần chủng lai với nhau được F1 toàn lúa thân cao. Cho biết tính trạng thân cây chỉ do một nhân tố di truyền quy định
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu gen của bố mẹ.
b. Viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
c. Nếu cho cây thân cao F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào ?
Câu 6. Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ thu được ở F2 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 7: Viết giao tử của các kiểu gen sau: BB, Bb, aaBb, Aabb, AaBb; AA, Aa, AABb, AaBB,
Câu 2 : Giải thích tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADn mẹ.
2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, khuôn mẫu và bán bảo toàn.