Một vật khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là
Một vật khối lượng m ở độ cao so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, g là gia tốc rơi tự do. Thế năng trọng trường của vật là
A.
B.
C.
D.
Một vật khối lượng 300 g được thả rơi ở độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là:
A. 150 J. B. 15 J. C. 15000 J. D. 1500 J
Thế năng trọng trường của vật là:
\(W=mgz=0,3\cdot10\cdot5=15\left(J\right)\)
Chọn B
Một vật có khối lượng m = 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h trong trọng trường ở độ cao z = 5m so với mốc thế năng chọn là mặt đất, lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật bằng
A. 352J
B. 325J
C. 532J
D. 523J
một vật có khối lượng 3kg đặt ở 1 vị trí trong trọng trường . lấy g=10m/s2 . tại mặt đất thế năng trọng trường của vật bằng -900J thì mốc thế năng được chọn có độ cao cách mặt đất là ?
Thế năng của vật tại mặt đất là
\(W_t=mgh=-900\) J
\(\Rightarrow h=\frac{-900}{3.10}=-30\) m
Vậy mốc thế năng được chọn tại độ cao là 30 m so với mặt đất.
Một vật có khối lượng m = 3 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và thế năng tại vị trí đó bằng Wt1 = 600 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng
Wt2 = -900 J.
a, Tính độ cao của vật so với vị trí chọn mốc thế năng?
b, Xác định vị trí của mặt đất so với vị trí chọn mốc thế năng?
c, Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?
Một vật có khối lượng m = 1kg được ném ngang từ độ cao h = 10m so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Thế năng trọng trường của vật sau thời gian 1,2 s vật được ném bằng
A. -72J
B. -28J
C. 72J
D. 28J
+ Chọn mốc tính thế năng tại vị trí chân mặt phẳng nghiêng
+ Tính giá trị đại số độ cao Z của vật so với mốc
- Với chuyển động ném ngang theo phương thẳng đứng là chuyển động rơi tự do. Quãng đường theo phương thẳng đứng vật chuyển động sau 1,2 giây bằng:
Thế năng trọng trường của vật sau thời gian 1,2 s vật được ném bằng
Một vật khối lượng 1,0 kg, vật ở độ cao 9,8 m so với mặt đất. Chọn mốc thể nâng tại mặt đất. Tính thể năng trọng trường. Lấy g=10 m/s^ 2
Thế năng trọng trường Wt = mgh
= 1.10.9,8 = 98 (J)
Vậy vật có thể năng trọng trường là 98 (J).
: Một vật có m = 2,5kg đặt tại vị trí M trong trọng trường và tại đó thế năng của vật là 3600J. Thả vật rơi tự do xuống đất, khi đó thế năng của vật là – 1200J. a. Gốc thế năng ở độ cao nào so với mặt đất. b. Tính độ cao hM so với mặt đất. c. Tính vận tốc của vật khi qua vị trí gốc thế năng và vận tốc của vật lúc chạm đất, g = 10m/s2
a)Độ cao so với mặt đất tính từ điểm chọn gốc thế năng:
\(W=-mgz\Rightarrow-1200=-2,5\cdot10\cdot z\)
\(\Rightarrow z=48m\)
b)Độ cao \(h_M\) so với gốc thế năng:
\(W'=mgh_M\Rightarrow3600=2,5\cdot10\cdot h_M\)
\(\Rightarrow h_M=144m\)
Độ cao tại M so với mặt đất:
\(h=144+48=192m\)
c)Cơ năng vật khi qua vị trí gốc thế năng:
\(W=W_1\Rightarrow3600=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2\cdot3600}{2,5}}=24\sqrt{5}\)m/s
Vận tốc vật trước khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot48}=8\sqrt{15}\)m/s
Một vật có khối lượng m = 200 g được thả rơi tự do ở độ cao 45 m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính cơ năng của vật.
b. Dùng phương pháp bảo toàn cơ năng tính tốc độ của vật khi chạm đất.
c. Khi vật ở độ cao 20 m so với mặt đất động năng của vật là bao nhiêu?
d. Tính tỉ số động năng và thế năng của vật khi vật rơi được 2 s.
e. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng.