Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115 và số khối là 80. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của X lần lượt là
A. 4 và 7
B. 3 và 5
C. 3 và 7
D. 4 và 1
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 115. Ngoài ra số khối của X là 80. Số lớp electron và số electron lớp ngoài của X cùng lần lượt là
A. 3 & 7.
B. 4 & 7.
C. 4 & 1.
D. 3 & 5.
Chọn B
Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron nguyên tử X là: [ A r ] 3 d 10 4 s 2 4 p 5 . Vậy X có 4 lớp electron và 7electron lớp ngoài cùng.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron và nơtron bằng 60 và số khối là 40. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của X lần lượt là
3 và 1
3 và 2
4 và 1
4 và 2
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\Z+N=40\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=20\\N=20\end{matrix}\right.\\CHecủaX:1s^22s^2 2p^63s^23p^64s^2\\ \Rightarrow4lớpe,2engoàicùng\)
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 15. D. 17.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 18. Vậy số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Ta có :
$2p + n = 18 \Rightarrow n = 18 -2 p$
Mặt khác:
$p ≤ n ≤ 1,5p$
$\Rightarrow p ≤ 18 - 2p ≤ 1,5p$
$\Rightarrow 5,14 ≤ p ≤ 6$
Với p = 6 thì thỏa mãn. Suy ra$ n = 6$
phân lớp ngoài cùng có 4 electron
Đáp án C
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s², có A=24 a)Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của X b) số proton,số electron, số nơtron? c) viết kí hiệu nguyên tử ? d) số lớp electron và electron trong mỗi lớp? e) lớp nào có mức năng lượng cao nhất? f) cho biết phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất? g) Nêu tính chất hoá học cơ bản của X và giải thích? h)Nguyên tố s,p,d hay f? Vì sao?
Nguyên tử M có tổng số electron ở phân lớp p là 7 và số nơtron nhiều hơn số proton là 1 hạt. Số khối của nguyên tử M là
A. 25
B. 22
C. 27
D. 28
Phân lớp electron ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử A và B là *
Gọi phân lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3pa và 4sb
Vì phân lớp 4s chỉ có tối đa 2 electron nên hiệu số của 2 phân lớp là hiệu số giữa phân lớp 3p của nguyên tử A với phân lớp 4s của nguyên tử B. (a<b)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=5\\a-b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=1\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử A có cấu hình: 1s22s22p63s23p4 => Z(A)= 16
=> P(A)=E(A)=Z(A)=16
=> Nguyên tử A có số hạt mang điện là: 16+16=32(hạt)
Nguyên tử B có cấu hình: 1s22s22p63s23p64s1 =>Z(B)=19
=> P(B)=E(B)=Z(B)=19
=> Nguyên tử B có số hạt mang điện là: 19+19=38(hạt)
Chúc em học tốt!
A : $1s^22s^22p^63s^23p^4$
B : $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1$
Số hạt mang điện trong A : 16.2 = 32
Số hạt mang điện trong B : 19.2 = 38
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
Nguyên tử lưu huỳnh có 3 lớp electron và 6 eletron lớp ngoài cùng
+ Khác: với nguyên tử O chỉ có 2 lớp electron.
+ Giống: với nguyên tử O là có cùng 6e ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là
A. 4 s 2
B. 4 s 2 4 p 5
C. 3 s 2 3 p 5
D. 3 d 10 4 s 1
B
Gọi số proton, nơtron và electron của X là p, n và e (trong đó p = e)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
=> Cấu hình nguyên tử của X là