Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat C 3 H 5 O 9 N 3 thu được V lít hỗn hợp khí C O 2 , N 2 , O 2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là
A. 1596,9
B. 1652,0
C. 1872,2
D. 1927,3
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế oxi người ta tiến hành phân hủy
kali clorat (KClO 3 ). Hãy tính hiệu suất phản ứng nếu đem 61,25g kali clorat
phân hủy thu được 11,2 lít khí oxi (đktc).
nO2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 1/3 <--- 1/3 <--- 0,5
nKClO3 (ban đầu) = 61,25/122,5 = 0,5 (mol)
H = (1/3)/0,5 = 66,66%
Phản ứng nào sao đây thuộc loại phản ứng phân hủy: A.BaO+H²O=>Ba(OH)² B.P²O⁵+3H²O=>2H³PO⁴ C.2NaNO³=>2NaNO²+O² D.D+O2=>SO2
Cho phản ứng sau:
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là:
A.2 B. 3 C. 4 D. 5
Chọn B.
Các phản ứng phân hủy là: (1), (2), (6).
Cho các phương trình phản ứng sau :
1. Zn + 2HCl ---->ZnCl² + H²
2 . 2H²O ----> 2H² + O²
3 . 2Al + 3H²SO⁴ ----> Al²(SO⁴)³ + 3H²
4 . 2Mg + O² ----> 2MgO
5 . 2KClO³ ----> 2KCl +3O²
6 . H² + CuO -----> Cu + H²O
7. 2H² + O² ----> 2H²O
Phản ứng phân hủy là :
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit.
(b) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất thuốc súng không khói.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo luôn tạo thành glixerol.
(d) Tristearin có công thức phân tử là C54H110O6.
(e) Anilin và alanin đều làm chuyển màu quỳ tím ẩm.
(d) Tất cả tripeptit mạch hở đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Propen X → C l 2 , H 2 O Y → + N a O H , t o Z → + H N O 3 , H 2 S O 4 đ ặ c Glixerol trinitrat.
Vậy X, Y, Z là:
A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol.
D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.
Đáp án B
Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
CH2 = CH – CH3 + Cl2 CH2 = CH – CH2Cl + HCl
CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O à CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl
CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH à CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl
Muối Kaliclorat bị phân hủy theo sơ đồ: KClO3-----nhiệt-----> KCl + O2
a) lập PTHH của phản ứng xảy ra
b) nếu đem phân hủy 12,25 g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại ( KCl) sau phản ứng là 7,45 g.xác định khối lượng khí oxi tạo thành
c) nếu đem phân hủy (a)g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g. mặt khác nếu đem phân hủy 2a gam KClO3, thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 2,98 g. tính a
a)2KClO3->2KCl+3O2
b) Áp dụng ĐLBTKL: m Oxi=12,25-7,45=4,8g
c)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp , phản ứng cháy , phản ứng phân hủy , phản ứng thế.
a/.........+.........------> ZnO
b/.........+........-------> H³PO⁴
c/......+........-------> CO² + H²O
d/......+........------> K²S
e/H²O ----->......+........
f/KClO³ ------> ......+.......
g/.......+.......----> CuCl²
h/KMnO⁴ ------> ........+.......+.....
i/Zn +HCl -------> ......+......
j/Al + H²SO⁴ ------> .......+........
k/H² +......------> O² +.....
l/CaO + H²O ------> ...........
\(a/2Zn+O_2\xrightarrow[t^0]{}2ZnO\\ b/P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\left(pư.hoá.hợp\right)\\ c/C_2H_4+3O_2\xrightarrow[t^0]{}2CO_2+2H_2O\left(pư.thế\right)\\ d/2K+S\xrightarrow[]{}K_2S\left(pư.hoá.hợp\right)\\ e/2H_2O\xrightarrow[đp]{}2H_2+O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ f/2KClO_3\xrightarrow[t^0]{}2KCl+3O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ g/Cu+Cl_2\xrightarrow[]{}CuCl_2\left(pư.hoá.hợp\right)\\ h/2KMnO_4\xrightarrow[t^0]{}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ i/Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\left(pư.thế\right)\\ j/2Al+3H_2SO_4\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(pư.thế\right)\\ k/Sai.đề\\ l/CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\left(pư.hoá.hợp\right)\)