2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là
A. etilen.
B. but - 2-en.
C. hex- 2-en.
D. 2,3-dimetylbut-2-en.
2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là
A. etilen.
B. but-2-en.
C. hex-2-en.
D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Đáp án B
2,8 gam CnH2n + 0,05 mol Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nCnH2n = 0,05 mol → MCnH2n = 2,8 : 0,05 = 56 → n = 4 → C4H8.
Mà hiđrat hóa X chỉ thu được ancol duy nhất → X là CH3CH=CHCH3
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
Chất X có công thức phân tử C 4 H 8 . X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên chất X đó là
A. xiclobutan.
B. but-1-en.
C. but-2-en.
D. 2 metylprop-1-en.
Hiđrat hóa anken X (chất khí ở điều kiện thường) thu được ancol Y. Cho a mol Y phảnứng với Na dư, thu được 0,5a mol H2. Z là đồng phân cùng nhóm chức của Y và liên hệ với Y theosơ đồ: Z → T → Y (mỗi mũi tên là một phản ứng). Tên thay thế của X, Z lần lượt là
A. but-1-en, butan-1-ol. B. but-2-en, butan-1-ol.C. but-2-en, butan-2-ol. D. but-1-en, butan-2-ol.
Tên thay thế của X, Z lần lượt là:
B. but-2-en, butan-1-ol.
TK
Cứ 1 nối đôi trong hợp chất hữu cơ sẽ làm mất màu 1 mol Br2!
nBr2 = 0,05 mol
mà Anken chỉ có 1 nối đôi => tỉ lệ tác dụng giữa Anken và Br2 là 1 : 1
=> nA = nBr2 = 0,05 mol
=> MA = mA / nA = 2,8/0,05 = 56
Công thức phân tử Anken có dạng : CnH2n => MA = 14n = 56
=> n = 4 => A : C4H8!
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(0.05.........0.05\)
\(M_A=\dfrac{2.8}{0.05}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n=56\)
\(\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_8\)
Chia nhỏ câu hỏi ra nha bạn
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/946209.html câu 1 tương tự đây
Cho 2,8 g một anken a làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 g Br2
a/tìm công thức phân tử của A b/hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất tìm Tên thay thế của A
\(n_{Br2}=n_{anken}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{2,8}{0,05}=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Anken CnH2n có M=14n
\(\Rightarrow14n=56\)
\(\Leftrightarrow n=4\left(C_4H_8\right)\)
Các CTCT anken:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH3-C(CH3)=CH2
Vì hidrat hoá A chỉ thu đc 1 ancol nên CTCT thoả mãn là CH3 -CH = CH - CH3
1/Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thu được 33g co2 và 13,5 gam h2o . Tìm ctpt A biết rằng D=1,875g/lít
2/2,8gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8g br2
a.tinh ctpt A
b.biet rằng khi hiđrat hóa Anken A thì thu được 1 ancol duy nhất . Xác định ctct A.
3/Đề hidro hóa hoàn toàn 0,7 gam một olefin cần dùng 246,4cm^3hidro ở (27,3°c và 1 atm) xác định ctpt và viết ctct của olefin đó .
Câu 2
\(n_{Br2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{anken}=n_{Br2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{2,8}{0,05}=56\)
Vậy CTPT của A là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất
\(\Rightarrow A:CH_3-CH=CH-CH_3\left(but-2-en\right)\)
Câu 3
\(V_{H2}=246,4\left(cm^3\right)=0,2464\left(l\right)\)
\(T=27,3+273=300,3K\)
\(P=1\left(atm\right)\)
\(R=0,082\)
\(n_{H2}=\frac{PV}{RT}=0,01\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+H_2\rightarrow C_nH_{2n+2}\)
\(\Rightarrow n_{anken}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{anken}=\frac{0,7}{0,01}=70=12n+2n=14n\)
\(\Leftrightarrow n=5\)
Vậy anken là C5H10.
1)nCO2=0,75 mol
nH2o=0,75 mol
nCO2=nH2O-->Acó đanh CNHy
d=m\V=m\22,4n=M\22,4-->M=22,4d=24
=>Ma=14n=42->n=3
==>A=c3h6
2.
nBr2 = 0,05 mol => nanken = nBr2 = 0,05 mol
=> Manken = 2,8 / 0,05 = 56
=> anken có CTPT là C4H8
Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
3.
V H2= 246,4 cm3= 0,2464l
T= 27,3+ 273= 300,3 K
P= 1 atm
R= 0,082
nH2= PV/RT= 0,01 mol
CnH2n + H2 -> CnH2n+2
=> n anken= 0,01 mol
=> M anken= 0,7/0,01= 70= 12n+2n= 14n
<=> n=5. Vậy anken là C5H10
Câu 1:
\(n_{CO2}=\frac{33}{44}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=n_{H2O}\Rightarrow A:anken\)
\(n_C:n_H=0,75:1,5=1:2\)
Công thức đơn giản CH2
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,875}{\frac{1}{22,4}}=42\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(14n=42\Rightarrow n=3\)
Vậy CTPT là C3H6
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. CTPT của A là
nBr2=8/160=0,05 mol
Ta có: M=m/n=2,8/0,05=56
Công thức chung của anken có dạng CnH2n=14n
Ta có: 14n=56
-->n=4 (Buten)