Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 → t 0 2KNO2 + O2
B. NH4NO2 → t 0 N2 + 2H2O
C. NH4Cl → t 0 NH3 + HCl
D. NaHCO3 → t 0 NaOH + CO2
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, tìm chất oxi hóa và chất khử trong những phản ứng sau:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2KNO3 → 2KNO2 + O2.
c) NH4NO2 → N2 + 2H2O.
d) Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3.
Chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng sau là:
a) : Chất khử : H2, chất oxi hóa O2
b) : KNO3 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
c)
NH4NO2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
d)
chất khử: Al, chất oxi hóa: Fe2O3
Câu 5. Cho biết các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
a. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. 2KNO3 2KNO2 + O2
d.2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
e. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Bạn ưi, bạn có thể ghi đúng đề ra đc ko? PƯHH phải gồm các chất tham gia, chất sản phẩm, phân biệt 2 chất này phải nhờ vào mũi tên, chứ đề ko thấy mũi tên đâu~
a, Phản ứng hóa hợp .
b, Phản ứng oxi hóa - khử .
c, Phản ứng phân hủy .
d, Phản ứng phân hủy .
e, Phản ứng cháy ( tỏa nhiệt )
Cho các phản ứng sau : (1) Cu(NO3)2 (nhiệt phân ) ; (2) NH4NO2 (nhiệt phân ) ; (3) NH3 + O2 (có t0 và xt ) ; (4) NH3 + Cl2 ; (5) NH4Cl ( nhiệt phân ) ; (6) NH3 + CuO . Các phản ứng tạo ra được N2 là :
A. (3),(5),(6)
B. (1),(3),(4)
C. (1),(2),(5)
D. (2),(4),(6)
(1)2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
(2) NH4NO2 → N2 + H2O
(3) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
(4) 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2
(5) NH4Cl → NH3 + HCl
(6) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
Đáp án D.
Câu 5. Cho biết các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
a. 2FeCl2 + Cl2---> 2FeCl3
b. CuO + H2---> Cu + H2O.
c. 2KNO3---> 2KNO2 + O2
d.2Fe(OH)3---> Fe2O3 +3H2O
e. CH4 + 2O2---> CO2 + 2H2O
trên mỗi dấu---> các bạn tự thêm t độ hộ mình
a) Phản ứng hóa hợp xảy ra sự oxi hóa Fe+2 lên Fe+3
b) Phản ứng trao đổi:
Xảy ra sự oxi hóa H0 lên H+1
c) Phản ứng phân hủy xảy ra sự oxi hóa O-2 lên O 0
d0 Phản ứng phân hủy, không xảy ra sự oxi hóa.
e) Phản ứng cháy, xảy ra sự oxi hóa.
a)FeCl2+ Cl2---> 2FeCl3
=> Phản ứng hóa hợp
b. CuO + H2---> Cu + H2O.
=> Phản ứng thế
c. 2KNO3---> 2KNO2 + O2
=> Phản ứng phân hủy
d.2Fe(OH)3---> Fe2O3 +3H2O
=> Phản ứng phân hủy
e. CH4 + 2O2---> CO2 + 2H2O
=> Phản ứng oxi hóa
trên mỗi dấu---> các bạn tự thêm t độ hộ mình
Chúc bạn học tốt
I. Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng muối KNO3 xảy ra phản ứng sau:
2KNO3 = 2KNO2 + 02
Tính lượng muối cần dùng để thu đc 5,264 lít O2(đktc)
II. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí O2 dư thấy thu đc 5,1g nhôm oxit. Tìm CTHH của nhôm oxit, bt CT đơn giản cũng chính là CTHH.
III. Cho 6,885g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết
a) Tính V khí H2 sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng H2 trên thì phải dùng bn g kim loại sắ cho phản ứng với axit HCl dư
I.
\(2KNO3-->2KNO2+O2\)
\(n_{O2}=\frac{5,264}{22,4}=0,235\left(mol\right)\)
\(\)\(n_{KNO3}=2n_{O2}=0,47\left(mol\right)\)
\(m_{KNO3}=0,47.101=47,47\left(g\right)\)
II.
\(xAl+yO2-->2AlxOy\)
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{AlxOy}=\frac{2}{x}n_{Al}=\frac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(M_{AlxOy}=5,1:\frac{0,2}{x}=25,5x\)
\(x=2,y=3\Rightarrow CTHH:Al2O3\)
III. Cho 6,885g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2S
O4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết
a) Tính V khí H2 sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng H2 trên thì phải dùng bn g kim loại sắ cho phản ứng với axit HCl dư
a) \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
\(n_{Al}=\frac{6,885}{27}=0,255\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{34,4}{98}=0,35\left(mol\right)\)
\(\frac{0,255}{2}>\frac{0,35}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(n_{H2}=n_{H2SO4}=0,35\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
b) \(Fe+2HCl--.>FeCl2+H2\)
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,35.56=19,6\left(g\right)\)
I. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí O2 dư thấy thu đc 5,1g nhôm oxit. Tìm CTHH của nhôm oxit, bt CT đơn giản cũng chính là CTHH.
II. Cho 6,855g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết[Sinh ra Al2(SO4)3 và giải phóng khí hidro].
a) Tính V khí hidro sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng hidro trên thì phải dùng bn g kim loại sắt cho phản ứng với axit HCl dư
III. Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng muối KNO3 xảy ra phản ứng sau: 2KNO3 = 2KNO2 + O2
Tính lượng muối cần dùng để thu đc 5,264 lít O2(đktc)
Khi nhiệt phân NH4NO3, NH4NO2,CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5.
B. 3
C. 6
D. 4
Chọn đáp án A
Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là: NH4NO3, NH4NO2, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Cho phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2 → t °
(2) NH4NO2 → t °
(3) NH3 + O2 → t °
(4) NH3 + Cl2 → t °
(5) NH4Cl → t °
(6) NH3 + CuO2 → t °
Các phản ứng đều tạo N2 là
A. (2), (3), (5)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (5), (6)
Đáp án C
(1) Cu(NO3)2 → t ° CuO + 2NO2 + ½ O2
(2) NH4NO2 → t ° N2 + 2 H2O
(3) 2NH3 + 7/2 O2 → 850 ° , P t 2NO + 3H2O
(4) NH3 + Cl2 → t ° N2 + 6NH4Cl
(5) NH4Cl → t ° NH3 + HCl
(6) 2NH3 + 3CuO → t ° 3Cu + 3H2O + N2
Các phản ứng đều tạo N2 là (2), (4), (6)
Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?
A. Đốt cháy N H 3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin
B. Nhiệt phân N H 4 N O 3
C. Nhiệt phân A g N O 3
D. Nhiệt phân N H 4 N O 2