Trong đời sống, muối hiđrocacbonat X có nhiều ứng dụng trong thực tế, một trong những ứng dụng đó là sản xuất nước giải khát. Muối X đó là
A. N a H C O 3 .
B. K H C O 3 .
C. B a ( H C O 3 ) 2 .
D. M g ( H C O 3 ) 2 .
Những kiến thức về trao đổi nước và muối khoáng, quang hợp, hô hấp ở thực vật được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn sản xuất và đời sống?
Muối ăn NaCl ( natri clorua ) có nhiều ứng dụng trong đời sống
a) Em hãy kể một vài ứng dụng của NaCl mà em biết
b) Nước biển chứa nhiều NaCl .Em hãy đề nghị cách chế biến muối ăn từ nước biển
a/
Dùng làm gia vịĐiều chế NaOH, Cl2 , H2 ...b/ - Chưng cất nước biển => Thu được muối ăn
- Cho bay hơi hết nước trong nước biển => NaCl
-...............
(X) là polime thiên nhiên, có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Khi chế hóa (X) tạo được tơ visco, tơ axetat, ....(X) là
A. xenlulozơ.
B. glucozơ.
C. tinh bột.
D. saccarozơ.
Chọn đáp án A
Polime tạo tơ visco, tơ axetat ⇒ X là xenlulozo
Nếu ứng dụng trong đời sống, sản xuất của một số muối sulfate mà em biết.
CaSO4 : làm vật liệu xây dựng, phụ gia món ăn
BaSO4: bột màu phụ gia công nghiệp sơn
MgSO4: sản xuất muối tắm
Có 3 muối vô cơ trung hòa X, Y, Z tan tốt trong nước đều có khả năng vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, trong đó:
– Cả 2 phản ứng của muối X đều có khí thoát ra trong đó có một khí dùng làm nước đá khô.
– Muối Y phản ứng với HCl có khí thoát ra và phản ứng với NaOH thì có kết tủa trắng xanh.
– Cả 2 phản ứng của muối Z đều tạo kết tủa không tan trong axit dư hoặc bazơ dư
Công thức các muối X, Y, Z lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, Fe(NO3)2, AgNO3.
B. NH4HCO3, Fe(NO3)2, Pb(NO3)2.
C. (NH4)2CO3, FeCO3, AgNO3.
D. Na2CO3, FeCl2, Ag2S.
Chọn đáp án A
Ba muối là muối trung hòa, đều tan tốt trong nước
⇒ Loại đáp án B vì NH4HCO3 là muối axit
⇒ Loại đáp án C và D vì FeCO3 và Ag2S không tan.
Muối có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như làm phân bón, bảo quản thực phẩm, làm bột nở cho các loại bánh, gia vị,… Muối có những tính chất hoá học nào và được điều chế như thế nào?
- Một số tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối tác dụng với kim loại;
+ Muối tác dụng với dung dịch acid;
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base;
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.
+ Một số muối có thể bị nhiệt phân
- Muối có thể được điều chế bằng một số phương pháp như:
+ Dung dịch acid tác dụng với base;
+ Dung dịch acid tác dụng với oxide base;
+ Dung dịch acid tác dụng với muối;
+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base;
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.
Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của axitclohidric
A. Dùng để sản xuất một số muối clorua
B. Dùng để quét lên gỗ chống mục
C. Dùng để tẩy gỉ
D. Dùng trong công nhiệp thực phẩm và y tế
Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của axitclohidric
A. Dùng để sản xuất một số muối clorua
B. Dùng để quét lên gỗ chống mục
C. Dùng để tẩy gỉ
D. Dùng trong công nhiệp thực phẩm và y tế
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một chất mới, sự oxi hóa, đốt nhiên liệu, sự hô hấp, chất ban đầu
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là ...
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có ... được tạo thành từ hai hay nhiều ...
c) Khí oxi cần cho ... của người động vật và cần để ... trong đời sống và sản xuất.
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ một hay nhiều chất ban đầu.
c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Amino axit X (có mạch cacbon không phân nhánh) là nguyên liệu được dùng để sản xuất một loại gia vị dùng nhiều trong đời sống, trong phân tử X có một nhóm –NH2 và hai nhóm – COOH. Đem 0,1mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 18,35gam muối. Công thức hóa học phù hợp với điều kiện của X là
A. NH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
B. HOOC-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Đáp án : D
X có dạng : H2NR(COOH)2 + HCl -> ClH3NR(COOH)2
=> Mmuối = 18,35/0,1 = R + 142,5
=> R = 41 (C3H5)
X không phân nhánh nên X có công thức cấu tạo :
HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH