Cho 4,48 lít C O 2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
A. 16,8 gam
B. 8,4 gam
C. 12,6 gam
D. 29,4 gam
Cho 4,48 lit CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dd NAOH 0,02% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu gam.
nCO2=0,2 , mNaOH=(0,02*190,48*1,05)/100=0,04 gam
=>nNaOH=0,001
nNaOH/nCO2=0,005<1 => tạo ra muối NaHCO3
NaOH+ CO2---> NaHCO3
0,001---------------0,001 mol
=> mmuối=0,084 gam
nCO2=0,2mol, nNaOH=0,001mol
-->muối tạo thành là NaHCO3
mNaHCO3=0,084g
10.
nCO2=0,11mol
gọi nNaHCO3=x, nNa2CO3=y
84x+106y=9,46
x+y=0,11
-->x=0,1, y=0,01
-->mNaHCO3=8,4g, mNa2CO3=1,06g
nNaOH=0,12mol
nCO2 bđ=0,11mol mà để thu được NaHCO3 thì cần có nOH-/nCO2 <1
-->cần thêm ít nhất 0,01mol CO2 nữa để thu được mình muối NaHCO3
Cho 4,48 lit \(CO_2\) (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch \(NaOH\) 0,02 phần trăm có khối lượng riêng là 1,05g/ml . Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?
nCO2=0,2mol, nNaOH=0,001mol
bạn lập tỉ lệ
-->muối tạo thành là NaHCO3
mNaHCO3=0,084g
Cho 4,48 lit \(CO_2\) (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch \(NaOH\) 0,02 phần trăm có khối lượng riêng là 1,05g/ml . Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?
giải chi tiết giúp mình nha !
n CO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,1 (mol)
m dd NaOH= 1,05 . 190,48= 200 (g)
==> m NaOH=200 . 0,02%=0,04(g)
---->n NaOH = \(\frac{0,04}{40}\)=0,001 (mol)
CO2 + 2NaOH ------> Na2CO3 + H2O
ban đầu 0,1 0,001 !
pư 0,000 <------- 0,001 -------> 0,001 ----> 0,001 ! (mol)
Sau pư 0,0995 0 0,001 0,001 !
vì sau pư CO2 còn dư nên có thêm pt xảy ra
CO2 + Na2CO3 + H2O -------> 2NaHCO3
ban đầu 0,0995 0,001 !
pư 0,001 <------ 0,001 -----> 0,002 ! (mol)
Sau pư 0,0985 0 0,002 !
sau pư, muối tạo thành là muối axit
m NaHCO3 = 0,002 . 84= 0,168(g)
Mọi người ơi giải hộ em 2 bài hóa này với em cần phải nộp trong 1 ngày nữa
1, Người ta dùng 200 gam dung dịch NaOH 10% để hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2(đktc) . Muối nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?
2, Cho 16,8 lít khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A .
a, Tính khối lượng muối trong dung dịch A
b, Lấy dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư . Tính khối lượng kết tủa tạo thành .
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI !!! EM CẦN NỘP BÀI SỚM EM CẢM ƠN TRƯỚC Ạ !!!!!!
1,
Có \(m_{ct_{NaOH}}=\frac{200.10}{100}=20g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=\frac{m}{M}=\frac{20}{40}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Lập tỷ lệ \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{0,5}{0,25}=2\)
Vậy sản phẩm là muối trung hoà duy nhất là \(Na_2CO_3\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Phản ứng xảy ra hết bởi vì \(\frac{n_{NaOH}}{2}=n_{CO_2}\)
\(\rightarrow n_{Na_2CO_3}=0,25mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5g\)
2,
a. Có \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(600ml=0,6l\)
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,6.2=1,2mol\)
Xét tỷ lệ số mol \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{1,2}{0,75}=1,6\)
\(\rightarrow1< T< 2\)
Vậy sản phẩm tạo thành hai muối là \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)
Với PTHH có sản phẩm là \(Na_2CO_3\) đặt a là số mol của \(CO_2\)
Với PTHH có sản phẩm là \(NaHCO_3\) đặt b là số mol của \(CO_2\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Do vậy \(\hept{\begin{cases}2a\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(1\right)\\b\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(2\right)\end{cases}}\)
Có các biểu thức về số mol
\(∑n_{CO_2}=0,75mol\)
\(\rightarrow a+b=0,75\left(3\right)\)
\(∑n_{NaOH}=1,2mol\)
\(\rightarrow2a+b=1,2\left(4\right)\)
Từ (3) và (4), có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}a+b=0,74\\2a+b=1,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,45mol\\b=0,3mol\end{cases}}\)
Thay số mol vào (1) \(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,45.106=47,7g\)
Thay số mol vào (2) \(\rightarrow m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2g\)
Vậy tổng khối lượng mối trong dung dịch A sẽ là: \(m_A=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=25,2+47,7=72,9g\)
b. Vì \(Na_2CO_3\) tác dụng với \(BaCl_2\) nên ta có
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,45mol\)
\(\rightarrow m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65g\)
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối axit có trong dung dịch X là bao nhiêu gam?
A. 0 gam.
B. 8,4 gam.
C. 21 gam.
D. 31,8 gam.
Cho 29,6 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23)
A. 12,8 gam và 16,8 gam
B. 21,2 gam và 8,4 gam.
C. 12 gam và 17,6 gam.
D. 20 gam và 9,6 gam.
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Gọi \(n_{Na_2CO_3}\) là x \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=106x\)
\(n_{NaHCO_3}\) là y \(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=84y\)
\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
x x ( mol )
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+84y=29,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=106.0,2=21,2g\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=84.0,1=8,4g\)
=> Chọn B
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Hỗn hợp A gồm ba chất M2CO3, MHCO3, MCl ( M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam A trong V ml dung dịch HCl 10,52% (có khối lượng riêng D= 1,05g/ml) dư, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Chia B làm 2 phần bằng nhau :
Cho phần một phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan.
Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
c. Tính giá trị của V và m.
Cho 19 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaHCO 3 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 10,6 gam và 8,4 gam ; B. 16 gam và 3 gam ;
C. 10,5 gam và 8,5 gam ; D. Kết quả khác.
Đáp án A.
n Na 2 CO 3 = x; n NaHCO 3 = y; n CO 2 = 0,2 mol
Phương trình hóa học :
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2 + H 2 O
Ta có hệ phương trình
x + y = 0,2
106x + 84y = 19
=> x = y = 0,1
m Na 2 CO 3 = 10,6g; m NaHCO 3 = 8,4g