Vai trò nào sau đây không thuộc về vitamin và muối khoáng ?
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Tham gia cấu trúc nên nhiều hệ enzim
C. Tham gia cấu tạo nên các enzim
D. Tất cả các phương án còn lại
1.Vai trò của muối vitamin là:
a.cung cấp năng lượng cho cơ thể
b. Là thành phần cấu trúc enzim than gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng
c.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu
d.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, là thành phần cầu trúc của nhiều enzim
2.Loại vitamin có vai trò chống lão hóa, ung thư, nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu là:
a.vitamin D
b.vitamin A
c. Vitamin C
d. Vitamin B
3.loại khoáng là thành phần chính trong xương, răng là:
a.canxi
b.sắt
c.kẽm
d.lưu huỳnh
4.vitamin sau đây không tan trong dầu là:
a. Vitamin B16
b.Vitamin K
c. Vitamin D
d. Vitamin E
5.Năng lượng đc giải phóng khí oxi hóa hoàn toàn 250gram protein là:
a.250 kcal
b.2325 kcal
c.1025 kcal
d.1075 kcal
6..lớp mỡ dưới da có đặc điểm:
a.gồm lớp Tbào sống có khả năng phân chia tạo ra các T bào mới
b.cấu tạo từ sợi mô liên kết bện chặt vào nhau
c.chứa nhiều mỡ có vai trò giữ trữ và cách nhiệt
d.gồm các tế bào chết hóa sừng xếp sít nhau,dễ bong ra
7.đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng cảm giác là:
a.lớp bì giữa các thụ quan,giây thần kinh
b.lớp bì chứa tuyến mồ hôi,cơ co chân lông và bao lông ,mạch máu
c.tầng sừng gồm các Tbào xếp sít nhau , lớp bì có sợi liên kết bện chặt vào nhau ,chứa tuyến nhờn
d.trong lớp bì có chứa tuyến nhờn và tuyến mồ hôi
8.đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bài tiết là:
đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng cảm giác là:
a.lớp bì giữa các thụ quan,giây thần kinh
b.lớp bì chứa tuyến mồ hôi,cơ co chân lông và bao lông ,mạch máu
c.tầng sừng gồm các Tbào xếp sít nhau , lớp bì có sợi liên kết bện chặt vào nhau ,chứa tuyến nhờn
d.trong lớp bì có chứa tuyến nhờn và tuyến mồ hôi
9.tai giữa gồm:
a.ống tai,vành tai,màng nhĩ
b.ống tai, chuỗi xương tai
c.mãng nhĩ,chuỗi xương tai
d.chuỗi xương tai, vòi nhĩ
10.điều hòa , phối hợp cử động phức tạp của cơ thể và giữa thăng bằng cho cơ thể là chức năng của:
a.tiểu não
b.não trung gian
c.trụ não
d.đại não
11.điểm mù là nơi:
a. nhiều tế bào nón
b.nhiều tế bào que
c.nhiều tế bào nón và tế bào que
d.kh có tế bào nón và tế bào que
Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
(1) Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng à sai
(2) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào. à đúng
(3) Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này. à sai
(4) Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa à đúng
Câu 1: Khi nói về vai trò của canxi, điều nào sau đây là đúng ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng
C. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu
D. Tham gia vào sự phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 2: Vitamin B2 có nhiều trong
A. lúa gạo, cà chua, ngô vàng...
B. hạt nảy mầm, dầu thực vật, phomat...
C. rau xanh, quả tươi có màu đỏ...
D. gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc...
Câu 3: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Da người thải khoảng ... các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ CO2).
A. 30%
B. 5%
C. 10%
D. 20%
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về vai trò của vitamin với cơ thể con người?
A. Cung cấp năng lượng và duy trì nhiệt độ cho cơ thể.
B. Rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin.
C. Không trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
D. Trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra những tế bào mới.
Chất xơ có nhiều trong loại thức ăn nào?
A. Thịt, cá, tôm. B. Bún, mì, rau cải.
C. Rau cải, su hào, cải bắp. D. Dầu ăn, lạc, cơm.
Viatmin A có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?
A. Rau cải, thịt lợn, trứng. B. Cà chua, cà rốt, bí ngô.
C. Đậu phụ, đậu nành, lạc. D. Chuối, cam, bưởi.
Câu 1 : C. Không trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể
Câu 2 : C. Rau cải , su hào , cải bắp.
Câu 3 : B. Cà chua , cà rốt , bí ngô
Hãy đánh dấu + vào câu đúng trong các câu dưới đây:
- Vitamin có nhiều ở thịt, rau, quả tươi
- Vitamin cung cấp cho cơ thể nguồn năng lượng
- Vitamin là một hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng cần thiết cho sự sống.
- Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn.
- Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều emzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể.
- Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Vitamin có nhiều ở thịt, rau, quả tươi
- Vitamin là một hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng cần thiết cho sự sống.
- Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều emzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể.
- Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước ?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất
B. Nước là thành phần cấu tạo tế bào
C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
D. Nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể
Đáp án C vì: nước không có vai trò cung cấp năg lượng cho tế bào hoạt động, chức năng cung cấp năg lượng cho tế bào thường do cacbohiđrat và lipit.
Đáp án C vì: nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động, chức năng cung cấp năng lượng cho tế bào thường do cacbohiđrat và lipit.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi phát biểu về vai trò của lương thực- thực phẩm?
A. Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. Chất đạm tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, phòng chống các loại bệnh tật.
D. Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Chức năng của lipit trong tế bào gồm:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
Đáp án cần chọn là: B