Một tấm thép khối lượng 2kg được bỏ vào 200g rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25 ° C . Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là c th = 460 J/kgK và c r = 2500 J/kgK. Nhiệt độ của rượu tăng lên là
A. 25°C.
B. 46°C.
C. 4,6°C.
D. 10 ° C
Một tấm thép khối lượng 2kg được bỏ vào 200g rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25°C. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cth = 460 J/kgK và cr = 2500 J/kgK. Nhiệt độ của rượu tăng lên là?
Dùng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1.c1.Δt1 = m2.c2.Δt2
Vì m2 = 10.m1 => 10.460.Δt1 = 250.Δt2 nên Δt2 = 46°C.
Vậy nhiệt độ của rượu tăng lên là 46 độ c
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2mm và nhiệt độ ban đầu là 30 ° C. Coi rằng thép hấp thụ hoàn toàn các photon chiếu tới và bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 k g / m 3 ; Nhiệt dung riêng của thép c = 448J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép t c = 1535 ° C . Thời gian khoan thép là
A. 1,16 s
B. 2,78 s
C. 0,86 s
D. 1,56 s
Thả một quả cầu bằng thép được nung nóng ở nhiệt độ 60⁰ vào đầu 2kg nước ở nhiệt độ 20 C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và tóc đề. bằng 25⁰C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt dun riêng của thép là 460J/ kg.K. (Coi nhiệt của quả cầu chỉ truyền cho nước)
a) Tính nhiệt lượng của nước thu vào.
b) Tính khối lượng miếng thép.
a) nhiệt lượng của nước thu vào là
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=2.4200.\left(25-20\right)=42000J\)
b) khối lượng miếng thép là:
theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow m_1.460.\left(60-25\right)=2.4200\left(25-20\right)\\ \Leftrightarrow16100m_1=42000\\ \Leftrightarrow m_1\approx2,6kg\)
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10W, đường kính của chùm sáng là 1mm. Bề dày tấm thép là e = 2mm và nhiệt độ ban đầu là 30 0 C . Coi rằng thép hấp thụ hoàn toàn các photon chiếu tới và bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800kg/ m 3 , nhiệt dung riêng của thép c = 448J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270kJ/kg và điểm nóng chảy của thép t C = 1535 0 C . Thời gian khoan thép là
A. 0,86s
B. 1,16s
C. 2,78s
D. 1,56s
Thả một miếng thép đang ở 345 độ C vào một bình đựng 3kg đang ở 25 độ C. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 33 độ C. Bỏ qua sự toả nhiệt của môi trường. Biết nhiệt đung riêng của thép và nước lần lượt là 460J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của miếng thép là bao nhiêu?
Tóm tắt:
t1 = 345oC
c1 = 460J/KgK
m2 = 3kg
t2 = 25oC
c2 = 4200J/KgK
to = 33oC
m1 = ?
------------------------------------
Nhiệt lượng thu vào của nước là:
Qthu = \(m_1\cdot c_1\cdot\left(t^o-t_2\right)\)
= \(3\cdot4200\cdot\left(33-25\right)\)
= 100800 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
Qthu = Qtỏa = 100800J
Qtỏa = \(m_1\cdot c_1\cdot\left(t_1-t^o\right)\)
100800J = \(m_1\cdot460\cdot\left(345-33\right)\)
=> m1 = \(\dfrac{100800}{460\cdot\left(345-33\right)}\) = 0,7 (kg)
Thả một miếng thép 2kg đang ở nhiệt độ 345 0 C vào một bình đựng 3 lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 30 0 C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:
A. 7 0 C
B. 17 0 C
C. 27 0 C
D. 37 0 C
thả 1 quả cầu bằng thép khối lượng 0 3kg ở nhiệt độ 80 độ C vào 2kg nước ở 40 độ C. Biết nhiệt dung riêng của nc là 4200J/kg.K , nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K . hỏi nước nóng thêm bao nhiêu độ khi có cân bằng nhiệt?
Qthu = Qtoả
2.4200.(x-40) = 0,3.460(80-x)
=> 8400x-336000 = 11040 - 138x
=> 8538x = 347040
=> x = 40,65
Vậy nước sẽ nóng thêm: 40,65 - 40 = 0,65 độ
\(m_1=0,3kg\\ t_1=80^oC\\ m_2=2kg\\ t_2=40^oC\\ c_2=4200J/kg.K\\ c_1=460J/kg.K\\ \Delta t_2=?\)
GIẢI
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,3.460.\left(80-t\right)\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=2.4200.\left(t-40\right)\left(J\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\\ \Rightarrow Q_1=Q_2\\ \Rightarrow0,3.460.\left(80-t\right)=2.4200.\left(t-40\right)\\ \Rightarrow11040-138t=8400t-336000\\ \Rightarrow8400t+138t=11040+336000\\ \Rightarrow8538t=347040\\ \Rightarrow t=\dfrac{347040}{8538}\approx40,65\left(^oC\right)\\ \Rightarrow\Delta t_2=40,65-40=0,65\left(^oC\right)\)
Vậy nước nóng thêm 0,65oC khi có cân bằng nhiệt.
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 0 C. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/ m 3 . Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: T c = 1535 0 C. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
Chọn B
+ Năng lượng của tia laze được sử dụng để làm tăng nhiệt độ của thép và làm nóng chảy nó nên:
E = mcDt + lm = P.t
® t = m c ∆ t + λ P
+ Mà m = rV = ρ . πd 2 4 . e
→ t = ρπd 2 e c ∆ t + λ 4 P = 7800 π 10 - 3 2 . 2 . 10 - 3 . 448 . 1535 - 30 + 270 . 10 3 4 . 10 ≈ 1 , 16 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 ° C . Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: T c = 1 535 ° C . Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
- Năng lượng của tia laze được sử dụng để làm tăng nhiệt độ của thép và làm nóng chảy nó nên: