Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. Chỉ rượu etylic
B. Rượu etylic hoặc axit lactic
C. Chỉ axit lactic
D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic
Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và:
A. giải phóng 2ATP
B. giải phóng 36ATP.
C. giải phóng 38ATP
D. không giải phóng ATP.
Đáp án D.
Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic ( C 3 H 4 O 3 ) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.
Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và
A. Giải phóng 2ATP
B. Giải phóng 36ATP
C. Giải phóng 38ATP
D. Không giải phóng ATP
Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.
Vậy: D đúng
Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic ( C 3 H 4 O 3 ) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và:
A. giải phóng 2ATP
B. giải phóng 36ATP
C. giải phóng 38ATP
D. không giải phóng ATP
Đáp án D
Hô hấp kị khí không tích lũy thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic C 3 H 4 O 3 được phân hủy thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP
Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và
A. Giải phóng 2ATP
B. Giải phóng 36ATP.
C. Giải phóng 38ATP.
D. Không giải phóng ATP.
Đáp án D
Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.
1. Lên men rượu tạo ra giấm ăn ( axit axetic ). Tính khối lượng giấm tạo thành khi dùng 115 ml rượu etylic nguyên chất, biết D rượu = 0,8g/ml và hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. 2. Cho 60g axit axetic tác dụng với 92g rượu etylic có axit đặc là xúc tác. Tính khối lượng etyl axetat tạo thành với hiệu suất phản ứng là 80% P/s : huhu giải giúp em 2 bài này với
Bài 1:
PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{115\cdot0,8}{46}=2\left(mol\right)=n_{CH_3COOH\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(thực\right)}=2\cdot60\cdot90\%=108\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Rượu còn dư, Axit p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{CH_3COOC_2H_5\left(lýthuyết\right)}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(thực\right)}=1\cdot88\cdot80\%=70,4\left(g\right)\)
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn
A) từ10 lít rượu 9° có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D=0,8%cm³
B) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.9}{100}=0,9\left(l\right)=900\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=900.0,8=720\left(g\right)\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{720}{46}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
Mà: H = 92%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=\dfrac{360}{23}.92\%=14,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=14,4.60=864\left(g\right)\)
b, \(m_{ddgiam}=\dfrac{864}{5\%}=17280\left(l\right)\)
Nhận biết các dung dịch , chất lỏng bằng phương pháp hóa học A)cho hai chất lỏng là axit axetic và rượu etylic B)chỉ dùng nước và quỳ tím , hãy phân biệt 3 chất lỏng là rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic C)ba chất lỏng: rượu etylic, axit axetic và etylic axetat
Câu 3: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
\(a,C_2H_5OH+O_2\left(men.giấm\right)\rightarrow CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH\left(ng.chất\right)}=\dfrac{2,875}{10}=0,2875\left(l\right)=287,5\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=287,5.0,8=230\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=5.80\%=4\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=4.60=240\left(g\right)\\ b,m_{dd.giấm}=\dfrac{240.100}{5}=4800\left(gam\right)\)
Bài 1 : Khi lên men dung dịch loãng rượu etylic , ta được giấm ăn .
a ) Từ 10 lit rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết H quá trình lên men là 92 % và D rượu = 0,8g/cm.
b ) Nếu pha khối lượng axit trên thành dung dịch giấm 4 % thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a. \(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.0,8.8}{100}=0,64\left(kg\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,64}{46}=\dfrac{8}{575}\left(k-mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(t^o,men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
\(\dfrac{8}{575}\) \(\dfrac{8}{575}\) ( k-mol )
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{8}{575}.60.92\%=0,768\left(kg\right)=768\left(g\right)\)
b.\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{768.100}{4}=19200\left(g\right)\)