Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống.
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc … nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành … may.
c) Thức … dậy sớm.
Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no
b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
c) Thắng không kiêu, bại không nản.
d) Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người.
Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới…
b. Xấu gỗ, hơn… nước sơn.
c. Mạnh dùng sức… dùng mưu
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c) Thức khuya dậy sớm.
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới…
b. Xấu gỗ, hơn… nước sơn.
c. Mạnh dùng sức… dùng mưu
a. Có mới nới cũ.
b. Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
a, Có mới nới cũ
b, Xấu gỗ hơn tốt nước sơn
c, Mạnh dùng sức , yếu dùng mưu
hok giỏi #
tk nha bn
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ………. con lăn
- Lên thác ……… ghềnh
- Của ít lòng………...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……ráo…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
VD: Chúng tôi quen nhau được 2 năm.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……khô…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng …quen…….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ …khô……. con lăn
- Lên thác xuống……… ghềnh
- Của ít lòng…nhiều……...
b) Đặt câu : Học thì ít mà chơi thì nhiều
Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống.
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như xoa mỡ.
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như trái núi.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số thứ 6 trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
Chữ số 6 trong số 609287 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600000.
Chữ số 6 trong số 143682 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 600.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 600000;600.
tiếp theo lần lượt từ trái qua phải là:600 000;600