So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa mỗi tiếng trầm, bổng em thấy có gì khác nhau?
So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em thấy có gì khác nhau ?
Các tiếng trong hai từ ghép quần áo, trầm bổng ở đây không phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng trong hai từ này không chia ra được thành tiếng chính tiếng phụ. Hai tiếng bình đẳng với nhau, ghép lại tạo thành từ.
. So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo: - Quần và áo là trang phục của con người, quần có hai ống để che phần thân phía dưới, áo che phần thân phía trên và hai tay. - Quần áo là trang phục nói chung của con người.
So sánh nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng: - Trầm: âm thanh phát ra thấp hơn bổng. - Bổng: âm thanh phát ra cao hơn. - Trầm bổng: âm thanh phát ra khi cao khi thấp. Từ đây có thể rút ra kết luận: Nghĩa của từ ghép đẳng lập có tính chất khái quát hơn so với các tiêng khi đứng độc lập.
Từ “quần áo” là từ ghép đẳng lập, có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ý nghĩa, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mấu sơ trong bài học)
a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
hãy giải nghĩa từ "đi" trong câu văn sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của từ :
"Áo này phải đi với quần kia mới thành bộ."
nghĩa chuyển k cho nha
đi:mặc
Từ đi trong câu này mang nghĩa chuyển
t.i.c.k cho mình nhé
Một cửa hàng bán quần áo đã giảm 25% so với giá ban đấu .Mẹ mua cho Hoa và bố mỗi người một bộ quần áo hết tất cả675000 đồng .Em hãy tính giá tiền ban đầu của mỗi bộ.Biết rằng số tiền bộ quần áo của Hoa hết 30%
Giá tiền ban đầu của mổi bộ là:
675000/30%= 2250000 (đồng)
Đáp số:225000 (đồng)
Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết mỗi bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:
a) 1 bộ; b) 3 bộ; c) y bộ.
Số tiền được giảm khi mua quần áo loại đó là: \(x.30\% = \dfrac{3}{{10}}x\) (đồng).
a) Khi mua một bộ thì số tiền phải trả là: \(x - \dfrac{3}{{10}}x = \dfrac{7}{{10}}x\)(đồng).
b) Khi mua ba bộ thì số tiền phải trả là: \(3.\dfrac{7}{{10}}x = \dfrac{{21}}{{10}}x\)(đồng).
c) Khi mua y bộ thì số tiền phải trả là: \(y.\dfrac{7}{{10}}x = \dfrac{{7y}}{{10}}.x\)(đồng).
Sử dụng các phép tính số nguyên để giải bài toán:
Một xí nghiệp may mỗi ngày được 200 bộ quần áo nữ và 150 bộ quần áo nam.Khi may theo mẫu mới ,với cùng khổ vải,chiều dài vải để may mỗi bộ quần áo nữ tăng thêm 2 dm;chiều dài vải để may mỗi bộ quần áo nam giảm 3 dm.Hỏi chiều dài vải(với cùng khổ vải) dùng để may 200 bộ quần áo nữ và150 bộ quần áo nam tăng hay giảm bao nhiêu mét so với trước khi may theo mẫu mới? Hãy viết lời giải thành một biểu thức số,sau đó tính giá trị của biểu thức đó.
GOAL CHECK – Compare Clothes
(Kiểm tra mục tiêu – So sánh Quần áo)
In pairs, say sentences using comparative adjectives to compare the clothes:
(Hoạt động theo cặp, hãy nói những câu có sử dụng tính từ so sánh hơn để so sánh quần áo:)
- you and your partner are wearing today.
(bạn và bạn bên cạnh đang mặc hôm nay.)
- your mother or father usually wears with what you usually wear.
(mẹ bạn hoặc bố của bạn thường mặc với quần áo bạn thường mặc.)
- you are wearing today and the clothes you wore yesterday.
(bạn mặc hôm nay và quần áo bạn mặc hôm qua.)
- you wear for school or work and the clothes you wear on weekends.
(bạn mặc khi đi học hoặc đi làm và quần áo bạn mặc vào cuối tuần.)
A: Your shirt looks more beautiful than mine.
(Áo sơmi của bạn trông đẹp hơn của tôi.)
B: My mother wears trendier clothes.
(Mẹ tôi mặc quần áo hợp xu hướng hơn.)
A: Today my clothes are more comfortable than mine yesterday.
(Quần áo của tôi hôm nay thì thoải mái hơn hôm qua.)
B: The clothes I wear at school are more formal than those I wear on weekends.
(Quần áo tôi mặc ở trường thì thường trang trọng hơn quần áo tôi mặc cuối tuần.)
Tìm và viết vào chỗ trống các từ :
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :
- Làm sạch quần áo chăn màn ,… bằng cách vò chà , giũ , trong nước: .........
- Có cảm giác khó chịu ở da , như bị bỏng : .........
- Trái nghĩa với ngang: .........
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :
- Làm sạch quần áo chăn màn ,… bằng cách vò chà , giũ , trong nước: giặt
- Có cảm giác khó chịu ở da , như bị bỏng : rát
- Trái nghĩa với ngang: dọc