Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Các chất rắn có thể chọn lần lượt là:
Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3
Các phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl + H2S
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 + H2O
CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4
Ngoài ra bạn có thể chọn một số chất khác.
Chúc bạn học tốt!
Các chất rắn có thể chọn lần lượt là:
Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3
Các ptpư:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S
Na2SO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + H2O
CaC2 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl \(\rightarrow\) 4AlCl3 + 3CH4
Bài 2 : Chọn 7 chất khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch Hcl có 7 chất khí khác nhau thoát ra . Viết các phương trình phản ứng minh họa
CaCO3+2HCl--->CaCl2+H2O+CO2
CaSO3+2HCl---->CaSO3+H2O+SO2
FeS+2HCl--->FeCl2+H2S
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
K dc 7 chất , ai biết giúp bn ý tiếp đi
CaCO3 + 2 HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
CaSO3 + 2 HCl -> CaCl2 + SO2 + H2O
FeS + 2 HCl -> FeCl2 + H2S
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
MnO2 + 4 HCl(đặc) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
12 HCl + Al4C3 -> 4 AlCl3 + 3 CH4
2 HCl + O3 -> Cl2 + O2 + H2O
Các khí: clo, metan, photphin, axetilen, cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit, amoniac.
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MgCl_2+Cl2+2H_2O\)
\(Al_4C_3+12HCl\rightarrow4AlCl_3+3CH_4\)
\(Zn_3P_2+6HCl\rightarrow3ZnCl_2+2PH_3\)
\(CaC_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+C_2H_2\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\)
\(Li_3N+3HCl\rightarrow3LiCl+NH_3\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại Ba vào dd HCl sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Cho các chất: Fe3O4, NaHSO4, (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng vs dung dịch X. Viết phương trình hóa học các phản ứng khác nhau (nếu có). Biết rằng X hòa tan được kim loại Al.
X hòa tan được Al → X chứa BaCl2 và Ba(OH)2 hoặc BaCl2 và HCl.
- TH1: BaCl2 và Ba(OH)2
PT: \(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(NaHSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow NaOH+BaSO_4+H_2O\)
\(BaCl_2+NaHSO_4\rightarrow HCl+NaCl+BaSO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NH_3+2H_2O\)
\(BaCl_2+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow2NH_4Cl+BaCO_3\)
- TH2: BaCl2 và HCl
PT: \(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(BaCl_2+NaHSO_4\rightarrow NaCl+BaSO_4+HCl\)
\(BaCl_2+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow2NH_4Cl+BaCO_3\)
\(2HCl+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow2NH_4Cl+CO_2+H_2O\)
Cho biết A, B, C là các hợp chất vô cơ của natri. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung dịch B, C thu được các chất khí tương ứng X, Y. Biết X, Y đều tác dụng được với dung dịch kiềm, dX/Y = 16/11. Xác định các chất A, B, C, X và Y. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng
A, B, C đều là các hợp chất vô cơ của natri.
dd A + dd B → khí X
dd A + dd C → khí Y
=> A,B, C đều phải là các chất tan được trong nước (tính tan vật lí)
=> A phải có tính axit thì mới tác dụng được với dd B, C để giải phóng ra khí
X, Y đều tác dụng được với dd kiềm => X, Y đều là oxit axit
=> A là NaHSO4
B là Na2SO3 hoặc NaHSO3
C là Na2CO3 hoặc NaHCO3
2NaHSO4 + Na2SO3 → 2Na2SO4 + SO2↑ + H2O
NaHSO4 + NaHSO3 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O
NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
SO2, CO2 đều tác dụng được với dung dịch kiềm
Ví dụ:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 +H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl
M(OH)2 → MO + H2O
M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓
Cho 6 chất rắn khác nhau mà khi cho 6 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl cho 6 khí thoát ra khác nhau. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2\(\uparrow\)
BaCO3+2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+CO2\(\uparrow\)+H2O
FeS+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2S\(\uparrow\)
MnO2+4HCl\(\rightarrow\)MnCl2+Cl2\(\uparrow\)+2H2O
2KMnO4+16HCl\(\rightarrow\)2KCl+2MnCl2+5Cl2\(\uparrow\)+8H2O
BaSO3+2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+SO2\(\uparrow\)+H2O
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kỹ, sau đó lấy dung dịch thu dược cho tác dụng dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu dược chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và cho biết chẩt rắn z chứa những chất nào?
Cu Ag Fe Al → O 2 , t 0 Y → HCldu A → NaOH kt → t 0 Z
– Tác dụng với oxi dư
2Cu + O2 →2CuO
4Fe + 3O2→2Fe2O3
4Al + 3O2 →2Al2O3
– Tác dụng với HCl dư
CuO +2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
– Tác dụng với NaOH dư
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2
– Nung trong không khí
2Fe(OH)3 →Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2→CuO + H2O
=> Z gồm CuO và Fe2O3
Cho 6,5gam Zn tác dụng với 100gam dung dịch HCl 14,6%a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Chất nào dư ? Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc), khối lượng muối thu đượcc, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100\cdot14.6\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1........2\)
\(0.1......0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.4}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+100-0.1\cdot2=106.3\left(g\right)\)
\(C\%ZnCl_2=\dfrac{0.1\cdot136}{106.3}\cdot100\%=12.79\%\)
\(C\%HCl\left(dư\right)=\dfrac{\left(0.4-0.2\right)\cdot36.5}{106.3}\cdot100\%=6.87\%\%\)
Cho các chất sau: CuO, Zn, MgO, Cu, Fe(OH)3, BaSO4. Hãy xác định chất nào đã cho ở trên khi tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a. Khí nhẹ hơn không khí.
b. Dung dịch có màu nâu.
c. Dung dịch có màu xanh lam.
d. Dung dịch không có màu.
Viết các phương trình phản ứng minh họa?
CuO, Zn, MgO, Cu, Fe(OH)3, BaSO4
a. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí là: Zn
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo dung dịch màu vàng nâu là: Fe(OH)3
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
(vàng nâu)
c. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo dung dịch màu xanh lam là: CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(xanh lam)
d. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo dung dịch không màu là: MgO
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
(không màu)