Xu hướng già hóa dân số không có biểu hiện nào sau đây?
A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
B. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao.
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta?
A. Việt Nam đang trong giai đoạn già hóa dân số.
B. Quy mô dân số nước ta ngày càng tăng.
C. Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ trọng thấp.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
Hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do
A. tỉ lệ tử có xu hướng giảm.
B. số người nhập cư vào nước ta ngày càng tăng.
C. số dân đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
D. chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước có hiệu quả.
Hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do
A. tỉ lệ tử có xu hướng giảm.
B. số người nhập cư vào nước ta ngày càng tăng.
C. số dân đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
D. chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước có hiệu quả.
Câu 5. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do
A. Tỉ suất sinh giảm.
B. Tuổi thọ trung bình tăng.
C. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.
D. Số người trong độ tuổi lao động tăng.
Câu 7. Cần giảm tỉ lệ tăng dân số ở nước ta là vì
A. Kinh tế chưa phát triển.
B. Phân bố dân cư không đều.
C. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông.
D. Nhiều thành phần dân tộc.
Câu 8. Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh.
D. Lối sống văn minh đô thị.
Câu 10. Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
A. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.
B. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
C. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn.
D. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.
Câu 5. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do
A. Tỉ suất sinh giảm.
B. Tuổi thọ trung bình tăng.
C. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.
D. Số người trong độ tuổi lao động tăng.
Câu 7.Cần giảm tỉlệ tăng dân số ở nước ta là vì
A. Kinh tế chưa phát triển.
B. Phân bố dân cư không đều.
C. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông.
D. Nhiều thành phần dân tộc.
Câu 8.Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh.
D. Lối sống văn minh đô thị.
Câu 10. Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
A. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.
B. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
C. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn.
D. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.
Câu 32: Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao biểu hiện ở (
A. tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
B. nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm.
C. thu nhập bình quân đầu người tăng.
D. trình độ lao động còn thấp.
Câu 33: Cơ cấu dân số trẻ ở nước ta không tạo ra khó khăn nào?
A. Vấn đề giải quyết việc làm.
B. Vấn đề y tế - giáo dục.
C. Vấn đề đáp ứng nhu cầu học tập.
D. Vấn đề thiếu lao động.
Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta ở nông thôn cao hơn thành thị là do
A. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
B. ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
D. quan niệm trời sinh voi sinh cỏ.
Câu 35: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có: Diện tích là 39734 km2, Dân số là 16,7 triệu người (Năm 2016).. Vậy mật độ dân số của vùng là
A. 379 người/km2.
B. 391 người/km2.
C. 420 người/km2.
D. 421 người/km2.
Câu 36: Nền kinh tế nước ta bước vào giai đoạn đổi mới từ năm :
A.1975
B.1983
C.1986
D.1996
Câu 37: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
B. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.
C. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
D.Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh
CÂU 1:Đáp án cần chọn là: C
CÂU 2:D. Vấn đề thiếu lao động.
CÂU 3:Đáp án C
CÂU 4:Chọn B
CÂU 5:1976-1986
CÂU 6:
Trả lời: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ và các vùng kinh tế phát triển năng động.
Đáp án: D
_CHÚC BN HOK TỐT_
1. Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển biến tích cực của dân số nước ta hiện nay?
A. Nhóm dưới 15 tuổi tăng
B. Tỉ suất sinh tương đối thấp
C. Tỉ suất tử có xu hướng tăng
D. Tuổi thọ trung bình giảm
2. Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối trong nguyên nhân chủ yếu nào? *
A. Dịch bệnh lây lan
B. Đô thị hóa tự phát
C. Chiến tranh kéo dài
D. Phân bố dân cư hợp lí
3. Tỷ số giới tính là:
A. số nam so với 100 nữ
B. số dân so với 100 nữ
C. số nữ so với 100 nam
D. số dân so với 100 nam
4. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm là nhờ:
A. chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình
B. chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư
C. làm tốt phong trào xóa mù chữ ở những vùng núi và vùng trung du
D. thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa
5. Vùng có mật độ dân số cao nhất ở nước ta là:
A. Bắc Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đông Nam Bộ
Tuổi thọ trung bình của các quốc gia châu Á là:
A. ngày càng tăng. B. ngày càng giảm.
C. tương đối ổn định. D. lúc tăng lúc giảm.
Tuổi thọ trung bình của các quốc gia châu Á là:
A. ngày càng tăng.
B. ngày càng giảm.
C. tương đối ổn định
D. lúc tăng lúc giảm.
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí.
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm.
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh.
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn lớn tới quốc gia này: thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn. => Chọn đáp án C
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
Đáp án C
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu thiếu nguồn lao động và chi phí phúc lợi xã hội ngày càng lớn
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
Đáp án C.
Giải thích: Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn rất lớn về nguồn lao động, thiếu lao động trầm trọng trong các ngành sản xuất cả hiện tại và trong tương lai; Nhật Bản là một trong những quốc gia phải thu hút lao động từ các nước đang phát triển đến. Đồng thời, tỉ lệ người già trong dân cư tăng sẽ gây sức ép đối với các chi phí phúc lợi xã hội lớn,…
Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể sinh sản vô tính.
B. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
C. Mọi quần thể sinh vật.
D. Quần thể tự phối.
Đáp án D
Quần thể sinh sản vô tính thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ
Giao phối ngẫu nhiên là quần thể có tính đa hình , không phân hóa thành các dòng thuần
Quần thể tự phối tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng