Khi cho Na vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi)
A. C 2 H 5 O N a , H 2
B. C 2 H 5 O N a , N a O H
C. N a O H , H 2
D. C 2 H 5 O N a , N a O H , H 2
DẠNG 5. Bài toán có liên quan độ rượu
Câu 1. Cho 90ml rượu etylic 90° (d=0,8/cm³) tác dụng với Na dư. Tính Vʜ₂?
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)₂ dư thu được 100g kết tủa
a. Tính Vkk cần dùng để đốt cháy hết lượng rượu đó?
b. Xác định độ rượu ? (d=0,8g/cm³)
Câu 1.
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{90.90}{100}=81\left(ml\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=81.0,8=64,8g\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{64,8}{46}=1,4mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
1,4 0,7 ( mol )
\(V_{H_2}=0,7.22,4=15,68l\)
Câu 2.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)
0,5 1,5 1 ( mol )
\(V_{kk}=\left(1,5.22,4\right).5=168l\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23g\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75ml\)
Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83^o\)
Cho m gam ancol etylic (D=0,8 g/ml) vào 216 ml nước (D=1g/ml) thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lít H2 (đktc). Tính độ rượu trong dung dịch A.
2C2H5OH+2Na\(\rightarrow\)2C2H5ONa+H2
nH2=\(\frac{170,24}{22,4}\)=7,6(mol)
\(\rightarrow\)nC2H5OH=7,6.2=15,2(mol)
mC2H5OH=15,2.46=699,2(g)
VC2H5OH=\(\frac{699,2}{0,8}\)=874(ml)
Vdd spu=874+216=1090(ml)
độ rượu=\(\frac{874}{\text{1090}}.100\%\)=80,18
Cho hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Fe, Cu) trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. % khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất? (Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, Cl=35,5, N=14, Na=23)
A. 60
B. 84
C. 13
D. 30
Đáp án : D
Gọi số mol Mg = Fe = x ; số mol Al = y ; số mol Cu = z trong X
=> 80x + 27y + 64z = 7,5g
2 n H 2 = 2nMg + 2nFe + 3nAl
=> 4x + 3y = 0,46 mol
Khi cho 1 lượng vừa đủ Mg(NO3)2 để phản ứng với Cu và Fe2+
tạo khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)
=> NO3- chuyển hoàn toàn thành NO
=> bảo toàn e : 2nCu + n F e 2 + = 3nNO = 3 n N O 3
=> n N O 3 = (2z + x)/3 mol
=> n M g N O 3 2 = (x + 2z)/6 (mol)
=> Khi phản ứng với NaOH tạo kết tủa gồm :
x mol Fe(OH)3 ; [x + (x + 2z)/6 ] mol Mg(OH)2 và z mol Cu(OH)2
=> 9,92g = 524x/3 + 352z/3
=> x = 0,04 ; y = 0,1 ; z = 0,025 mol
=>%mFe(X) = 29,87%
1. Cho 440 ml rượu etylic 50 lên men giấm. Dung dịch thu được cho trung hòa vừa đủ bằng dung dịch NaOH và thu được 20,8g muối khan. Tính hiệu suất phản ứng lên men rượu thành giấm. Biết khối lượng riêng của rượu = 0,8g/ml.
2. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etylen cần dùng 17,92 lit O2 (đktc) .
Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?Câu 1:
PTHH:
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Ta có:
\(V_{C2H5OH}=440.5\%=22\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C2H5OH}=0,8.22=17,6\left(g\right)\)
\(n_{CH3COONa}=20,8\Rightarrow n_{CH3COONa}=n_{CH3COOH}=n_{C2H5OH\left(pư\right)}=\frac{20,8}{82}\)
\(\Rightarrow m_{C2H5OH\left(pư\right)}=\frac{20,8}{82}.46=11,67\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\frac{11,67}{17,6}=66,3\%\)
Câu 2:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{\text{metan}}:x\left(mol\right)\\n_{\text{etilen}}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\2x+3y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH4}=\frac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\\\%V_{C2H4}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(n_{CO2}=n_{CH4}+2n_{C2H4}=0,1+0,2.2=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=2n_{CH4}+2n_{C2H4}=0,1.2+0,2.2=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CaO}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(giam\right)}=0,5.100-0,5.44-0,6.18=17,2\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH
Do hai anken là đồng đẳng kế tiếp nên X, Y cũng là đồng đằng kế tiếp
=>Công thức của X, Y là C2H5OH và C3H7OH
Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. C3H7OH và C4H9OH
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Đáp án C
Ta có : Sau khi hấp thụ thì còn NaOH dư => Phản ứng tạo Na2CO3
=> nCO2 = 1 2 nNaOH pứ = 1 2 (2.0,1 – 2.0,05) = 0,05 mol
Gọi CTPTTB của 2 ancol là CnH2n+2O
=> Mancol = 14n + 18 = 1 , 06 0 . 05 n ⇒ n = 2 , 5
2 ancol là : C2H5OH và C3H7OH
=> C
Đốt cháy 37,75 ml rượu etylic cho sản phẩm qua nước vôi trong dư được 100g kết tủa
a) Xác định độ rượu trên biết Drượu, D H2O
b) Cho dung dịch trên tác dụng với Na lấy dư thì thu được bao nhiêu lít H2 ở đkc
c) Nếu dùng m g rượu 45° tác dụng với Na thì cần bao nhiêu g rượu để thu được thể tích h2 ở trên
Một hỗn hợp gồm hai rượu liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của rượu etylic. Lấy 5,3 gam hỗn hợp rượu trên tác dụng với Na, rồi dẫn sản phẩm khí thu được đi qua đồng(II) oxit nung nóng thì thu được 0,9 gam nước . Nếu đốt cháy 1,06 gam hỗn hợp trên, khí thoát ra cho vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử , viết công thức cấu tạo của hai rượu
b. tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi rượu có trong hỗn hợp
9.Đốt cháy 37,75 ml rượu etylic cho sản phẩm qua nước vôi trong dư được 100g kết tủa
a) xác định độ rượu trên biết Drượu , Dh2o
b) cho dung dịch trên tác dụng với Na lấy dư thì thu được bao nhiêu lít h2 ở đkc
c) Nếu dùng m g rượu 45° tác dụng với Na thì cần bao nhiêu g rượu để thu được thể tích h2 ở trên