Việt Nam và In-đô-nê-xi-a khai thác nhiều nhất là loại khoáng sản nào?
A. Đá quý.
B. Thiếc.
C. Đồng.
D. Than đá.
Dựa vào trang 8 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu tên các mỏ khoáng sản (than đá, quặng sắt, bỏxít, thiếc, đồng, apatit, Crôm, đá quý...) và cho biết các mỏ khoáng sản đó phân bố ở các tỉnh nào?
Tên các mỏ khoáng sản và sự phân bố của chúng
- Than đá: Vàng Danh, Hòn Gai, cẩm Phả (Quảng Ninh), Quỳnh Nhai (Điện Biên), Lạc Thủy (Ninh Bình), Phấn Mễ (Thái Nguyên), Nông Sơn (Quáng Nam)
- Quặng sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trân Yên (Yên Bái), Văn Bàn (Lào Cai), Thạch Khô (Hà Tĩnh)
- Bôxít: Măng Đen (Kon Tum), Đắk Nông (Đắk Nông), Di Linh (Lâm Đồng)
- Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Châu (Nghệ An)
- Đồng: Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang)
- Apatit: Cam Đường (Lào Cai)
- Crôm: Cổ Định (Thanh Hóa)
- Đá quý: Lục Yên (Yên Bái), Quỳ Châu (Nghệ An).
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ngành khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
2. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi...
3. Việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
4. Tây Bắc có nhiều loại khoáng sản hơn rất nhiều Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAI-XI-A VÀ VIỆT NAM, NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam, năm 2015 so với năm 2010?
A. Sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a tăng, của Ma-lai-xi-a và Việt Nam giảm
B. Sản lượng dầu thô khai thác của Ma-lai-xi-a giảm, của Việt Nam và In-đô-nê-xi-a tăng
C. Sản lượng dầu thô khai thác của Việt Nam tăng, của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a giảm
D. Sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a và Việt Nam giảm, của Ma-lai-xi-a tăng
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAI-XI-A VÀ
VIỆT NAM, NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam, năm 2015 so với năm 2010?
A. Sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a tăng, của Ma-lai-xi-a và Việt Nam giảm.
B. Sản lượng dầu thô khai thác của Ma-lai-xi-a giảm, của Việt Nam và In-đô-nê-xi-a tăng
C. Sản lượng dầu thô khai thác của Việt Nam tăng, của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a giảm.
D. Sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a và Việt Nam giảm, của Ma-lai-xi-a tăng
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAI-XI-A VÀ
VIỆT NAM, NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam, năm 2015 so với năm 2010?
A. Sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a tăng, của Ma-lai-xi-a và Việt Nam giảm.
B. Sản lượng dầu thô khai thác của Ma-lai-xi-a giảm, của Việt Nam và In-đô-nê-xi-a tăng
C. Sản lượng dầu thô khai thác của Việt Nam tăng, của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a giảm.
D. Sản lượng dầu thô khai thác của In-đô-nê-xi-a và Việt Nam giảm, của Ma-lai-xi-a tăng
Ý nào sau đây nêu đúng và đầy đủ tên các khoáng sản quan trọng ở châu Á ?
A. Dầu mỏ, than, sắt, đồng, đá vôi, đá quý
B. Dầu mỏ, khí đốt, đá vôi, bô xít
C. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc, ...
D. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, bô xít, đá vôi, đá quý
Câu 7: Các loại khoáng sản nào có trữ lượng nhiều nhất ở Việt Nam?
A. Than antraxit, bôxit, sắt, apatit.
B. Vàng, sắt, đồng.
C. Thiếc, dầu, đất hiếm.
D. Mangan, crôm, bôxit.
C. Thiếc, dầu, đất hiếm.
Bài 1.
a) Dựa vào những loại khoáng sản sau : dầu mỏ; nước ngầm; sắt; đồng; apatit; khí thiên nhiên; than đá; ... em hãy phân loại theo 2 cách khác nhau : trạng thái vật lí và thành phần - công dụng.
b) Em có biết thực trạng khai thác khoáng sản của nước ta hiện nay không ? c) Bản thân em đã từng có hành động nào để tiết kiệm tài nguyên khoáng sản chưa ?
Bài 2. Bản đồ là ở sách lớp 8
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất và giá trị nhất vùng Đông Nam Bộ là *
A. Dầu mỏ, khí đốt
B. Sắt, apatit
C.Sét, cao lanh
D.Than đá, thiếc
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất và giá trị nhất vùng Đông Nam Bộ là *
A. Dầu mỏ, khí đốt
B. Sắt, apatit
C.Sét, cao lanh
D.Than đá, thiếc