Hai cuộn dây nhôm có cùng khối lượng, cuộn 1 có điện trở R1 =2Ω, và cuộn 2 chưa biết điện trở, biết đường kính của hai cuộn lần lượt là 0,8mm và 0,2mm. Điện trở của cuộn thứ 2 là A.1024Ω. B.128. C. 256Ω. D. 512Ω.
Cho một cuộn dây dẫn làm bằng nhôm có khối lượng 1kg và có đường kính tiết diện là 0,5mm
a.Tính chiều dài của dây dẫn, biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm³
b.Tính điện trở của cuộn dây biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10‐⁸ ommet
a)Thể tích của dây: \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{1000}{2700}=\dfrac{10}{27}\left(cm^3\right)\)
Chiều dài dây dẫn:
\(l=h=\dfrac{V}{S}=\dfrac{V}{\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}}=\dfrac{\dfrac{10}{27}}{\pi\cdot\dfrac{\left(0,05\right)^2}{4}}=188,6258cm=1,89m\)
b)Điện trở dây:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{l}{S}=0,3\Omega\)
Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,54 kg, tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm2. Tìm điện trở của cuộn dây biết rằng nhôm có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3 và điện trở suất là 2,8.10-8 .m
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,54}{2,7\cdot1000}=2\cdot10^{-4}m^3\)
\(V=Sl\Rightarrow l=\dfrac{V}{S}=\dfrac{2\cdot10^{-4}}{0,1\cdot10^{-6}}=2000\left(m\right)\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\dfrac{2000}{0,1\cdot10^{-6}}=560\Omega\)
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R 1 = 20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d 2 = 0,3mm để cuốn một cuộn dây thứ hai, có điện trở là R 2 = 30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để cuốn dây thứ hai này.
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây có độ tự cảm L có điện trở thuần r. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt đo hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch thì số chỉ lần lượt là 50 V, 30 V, 2 V và 80 V. Biết điện áp tức thời trên cuộn dây sớm pha hơn dòng điện là π 4 Điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 30 V
B. 30 2 V
C. 60 V
D. 20 V
Một cuộn dây có điện trở thuần 40Ω. Độ lệch pha điện áp hai đầu cuộn dây và dòng điện qua cuộn dây là 45 0 . Cảm kháng và tổng trở cuộn dây lần lượt là
A. 40Ω; 56,6 Ω.
B. 40Ω; 28,3Ω
C. 20 Ω; 28,3 Ω
D. 20Ω; 56,6Ω .
câu 1 một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27kg tiết diện thẳng của dây là 0,1mm2
tính điện trở của cuộn dây bt rằng nhôm có khối lg riêng 2,7g/cm3 và điện trở xuất
Thể tích của dây:
.Chiều dài cuộn dây:
.Điện trở của dây:
Em tham khảo nhé !!
Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần r 1 lớn gấp 3 lần cảm kháng Z L 1 của nó, điện áp trên cuộn 1 và 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau 30 0 . Tỷ số độ tự cảm L 1 / L 2 của 2 cuộn dây là
A. 1 3
B. 2 3
C. 1 2
D. 2 3
Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần r1 lớn gấp lần cảm kháng ZL1 của nó, điện áp trên cuộn 1 và 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau 300. Tỷ số độ tự cảm L1/L2 của 2 cuộn dây là
A. 1 3
B. 2 3
C. 1 2
D. 2 3
Đáp án A
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
+ Từ hình vẽ ta có
Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần r 1 lớn gấp 3 lần cảm kháng Z L 1 của nó, điện áp trên cuộn 1 và 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau 300. Tỷ số độ tự cảm L 1 / L 2 của 2 cuộn dây là
A. 1 3
B. 2 3
C. 1 2
D. 2 3
Một cuộn dây có điện trở thuần 40 Ω . Độ lệch pha điện áp hai đầu cuộn dây và dòng điện qua cuộn dây là 45°. Cảm kháng và tổng trở cuộn dây lần lượt là
A. 40 Ω ; 56,6 Ω
B. 40 Ω ; 28,3 Ω
C. 20 Ω ; 28,3 Ω .
D. 20 Ω ; 56,6 Ω