Cho hai số có tổng là S và tích là P với S 2 ≥ 4 P . Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây:
A. X 2 - PX + S = 0
B. X 2 - SX + P = 0
C. S X 2 - X + P = 0
D. X 2 - 2SX + P = 0
Cho hai số có tổng là S và tích là P với S 2 ≥ 4P. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây:
A. X 2 - PX + S = 0
B. X 2 - SX + P = 0
C. S X 2 - X + P = 0
D. X 2 - 2SX + P = 0
Đáp án B
Nếu hai số có tổng là S và tích là P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình X 2 - SX + P = 0 (ĐK: S 2 ≥ 4P)
Với S là tổng hai số, P là tích của hai số. Tìm điều kiện để có hai số và hai số đó là nghiệm của phương trình nào?
đk có nghiệm \(S^2\ge4P\)
Cho hai số có tổng là S và tích là P với S 2 ≥ 4 P . Khi đó nào dưới đây?
A. X 2 – P X + S = 0
B. X 2 – S X + P = 0
C. S X 2 – X + P = 0
D. X 2 – 2 S X + P = 0
Nếu hai số có tổng là S và tích là P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
X 2 – S X + P = 0 ( Đ K : S 2 ≥ 4 P )
Đáp án: B
Cho hai phương trình: x 2 - 2 m x + 1 = 0 và x 2 - 2 x + m = 0 . Gọi S là tập hợp các giá trị của mm để mỗi nghiệm của phương trình này là nghịch đảo của một nghiệm của phương trình kia. Tổng các phần tử của S gần nhất với số nào dưới đây?
A. -1
B. 0
C. 1
D. Một đáp số khác
Gọi x 1 , x 2 là nghiệm của phương trình x 2 - 2 m x + 1 = 0 . Khi đó x 1 + x 2 = 2 m x 1 . x 2 = 1
Gọi
x
3
,
x
4
là nghiệm của phương trình
x
2
-
2
m
x
+
1
=
0
. Khi đó
x
3
+
x
4
=
2
x
3
.
x
4
=
m
Ta có: x 1 = 1 x 3 x 2 = 1 x 4 ⇒ x 1 + x 2 = 1 x 3 + 1 x 4 x 1 . x 2 = 1 x 3 . x 4
⇒ x 1 + x 2 = x 3 + x 4 x 3 . x 4 x 1 . x 2 = 1 x 3 . x 4 ⇔ 2 m = 2 m 1 = 1 m ⇔ m = 1
Đáp án cần chọn là: C
1. a. Chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
b. Chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp (k = 3, 4, 5) không là số chính phương.
P/s: Có ai chơi PUBG muốn chạy bo với tớ khônggg ^^
nma ai đó giải hộ tớ bài kia đi đã =))) Vụ chạy bo tính sau nhaaa :<<<
\(b,\) Gọi 3 số nguyên liên tiếp là : k-1 ; k ; k+1
Theo bài ra ta có :\(\left(k-1\right)^2+k^2+\left(k+1\right)^2\)
\(=k^2-2k+1+k^2+k^2+2k+1\)
\(=3k^2+2\)
Mà \(3k^2+2\) ko là SCP vì.....
=> đpcm
cho phương trình bậc hai: 3x2 - mx +2m+1=0 (m là tham số) tìm m để phương trình trên có tích của hai nghiệm bằng -3. khi đó hãy tính tổng 2 nghiệm của phương trình.
giúp e vớiiii:(((
Phương trình có 2 nghiệm khi:
\(\Delta=m^2-12\left(2m+1\right)\ge0\Leftrightarrow m^2-24m-12\ge0\)
Khi đó theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{m}{3}\\x_1x_2=\dfrac{2m+1}{3}\end{matrix}\right.\)
Tích 2 nghiệm bằng -3 khi:
\(\dfrac{2m+1}{3}=-3\Rightarrow2m+1=-9\)
\(\Rightarrow m=-5\)
Khi đó tổng 2 nghiệm là: \(x_1+x_2=\dfrac{m}{3}=-\dfrac{5}{3}\)
Cho phương trình z 4 + a z 3 + b z 2 + c z + d = 0 , với a, b, c, d là các số thực. Biết phương trình có 4 nghiệm không là số thực, tích hai trong bốn nghiệm bằng 13 + i và tổng của hai nghiệm còn lại bằng 3 + 4 i . Hỏi b nằm trong khoảng nào?
A. (0;10)
B. (10;40)
C. (40;60)
D. (60;100)
Biết phương trình log 3 2 x - a + 2 log 3 + 2 a = 0 có hai nghiệm phân biệt, với a là tham số. Khi đó tổng các nghiệm của phương trình bằng:
Cho hai hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Khi đó tổng số nghiệm của hai phương trình f g x = 0 v à g f x = 0 là
A. 25
B. 22
C. 21
D. 26
Chọn đáp án B
*Từ đồ thị
nên
Số nghiệm của phương trình g x = x 1 chính là số giao điểm của đồ thị y = g x với đường thẳng y = x 1 với x 1 ∈ - 3 ; - 2 .
Suy ra phương trình g x = x 1 có đúng 1 nghiệm.
Tương tự, phương trình g x = - 1 có 3 nghiệm; phương trình g x = x 2 ; x 2 ∈ 1 ; 2 có 3 nghiệm;
phương trình g x = x 3 ; x 3 ∈ 2 ; 3 có 3 nghiệm: có g x = x 4 ; x 4 ∈ 4 ; 5 1 nghiệm.
Do các nghiệm trên đều phân biệt nên phương trình f g x = 0 có 11 nghiệm.
*Từ đồ thị:
nên
Phương trình f x = x 5 ; x 5 ∈ - 2 ; - 1 có 5 nghiệm; phương trình f x = x 6 ; x 6 ∈ 0 ; 1 có 5 nghiệm;
phương trình f x = 3 có 1 nghiệm.
Do các nghiệm này đều phân biệt nên phương trình g f x = 0 có 11 nghiệm.
Vậy tổng số nghiệm của cả hai phương trình f g x = 0 và là 22 nghiệm