Bộ truyền động xích ứng dụng trong:
A. Xe đạp
B. Xe máy
C. Máy nâng chuyển
D. Cả 3 đáp án trên
NhiệA. Truyền tốc độ cho phù hợp với tốc độ của bộ phận trong máy
B. Biến đổi tốc độ phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án A hoặc Bm vụ của các bộ phận truyền chuyển động là:
A. Truyền tốc độ cho phù hợp với tốc độ của bộ phận trong máy
B. Biến đổi tốc độ phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án A hoặc B
Một bộ truyền động xích xe đạp có đĩa xích 42 răng và đĩa líp 14 răng. Hãy a) Xác định tỉ số truyền của bộ truyền động bằng bao nhiêu? b) Khi đạp đĩa xích 50 vòng thì đĩa líp quay bao nhiêu vòng? c) Tính quãng đường xe đã di chuyển được (Biết đường kính bánh xe là 650mm )
a) i=\(\dfrac{D_1}{D_2}=\dfrac{42}{14}=3\)
b) 50x3=150(vòng)
c) di chuyển trên đoạn đường là bao nhiêu hay mấy vòng...
1. Máy nào có ứng dụng bộ truyền động đai?
A. Máy xay gạo B. Máy tuốt lúa C. Máy Cày D. Tất cả đều đúng
2. Máy nào có ứng dụng bộ truyền động cặp bánh răng?
A. Đồng hồ B. Hộp số xe máy C . Máy ép nước mía D. Cả A,B,C
3. Máy nào có ứng dụng cơ cấu biến chuyển động quay thành tịnh tiến?
A. Máy tuốt lúa B. Máy khâu đạp chân C. Xe tự đẩy D. Cả A,B,C
4. Máy nào có ứng dụng bộ truyền động xích?
A. Xe đạp B. Xe máy C. Máy nâng chuyển D. Cả A,B,C
5. Hộp số xe máy là ứng dụng của bộ truyền động:
A. Đai B. Điã xích C. Cặp bánh răng D. Cả A,B,C
***Help me. Mình cần gấp. Cảm ơn các bạn!
Chọn đáp án đúng, một hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường, hành khách đứng yên so với? A. Hàng cây bên đường B. Mặt đường C. Người lái xe D. Người đi xe máy ngược chiều.
Để truyền một chuyển động người ta có thể dùng dây xích nối hai bánh xe có răng, hoặc các bánh xe có răng khớp với nhau, hoặc dùng dây cu-roa. Ta xét một bộ máy truyền chuyển động có hai bánh xe khớp với nhau. Nếu bánh xe thứ hai có 3 răng và quay 18 vòng/phút thì bánh xe thứ nhất quay 6 vòng/phút sẽ có bao nhiêu răng?
Giúp mình với nha!!! Love you^^
Đáp án nào gồm toàn từ ghép chính phụ A. Máy giặt, tươi tốt B. Xe đạp, xinh xắn C. Nhà lầu, xe máy D.Nhà lá, nhà cửa
Từ hai điểm A và B trên một đường thẳng, có hai xe cùng chuyển động. Xe máy xuất phát từ A, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 để đến B. Cùng lúc xe máy xuất phát từ A, một xe đạp chuyển động thẳng đều từ B với tốc độ 14,4km/h ngược chiều chuyển động của xe máy. Cho AB = 400m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian lúc xe máy xuất phát từ A.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe?
b. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau? khi đó vận tốc xe máy bằng bao nhiêu?
c. Khi xe máy đến B thì xe đạp còn cách điểm B bao nhiêu?
Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.
B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp.
C. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
Chọn C.
Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều là chuyển động tròn đều.
Câu 35: Một xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30 giây rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 60m trong 24 giây. Vận tốc trung bình xe đạp trên cả hai đoạn đường là:
Câu 36: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 40km/h và trong 1/2 thời gian sau là 10m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
Câu 37: Vận tốc của ô tô là 24m/s, của xe mô tô 52km/h, của tàu hỏa là 36000m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc tăng dần nào sau đây là đúng?
Câu 38: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 2,5 km với vận tốc 5 km/h. Quãng đường tiếp theo dài 1,5 km, người đó đi hết 24 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường
Câu 38:
\(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{2,5+1,5}{\left(2,5:5\right)+\dfrac{24}{60}}=4,\left(4\right)\left(km/h\right)\)
Câu 37:
\(24\left(\dfrac{m}{s}\right)=86,4\left(\dfrac{km}{h}\right);36000\left(\dfrac{m}{min}\right)=2160\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(\Rightarrow52\left(\dfrac{km}{h}\right)< 86,4\left(\dfrac{km}{h}\right)< 2160\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(\Rightarrow52\left(\dfrac{km}{h}\right)< 24\left(\dfrac{m}{s}\right)< 36000\left(\dfrac{m}{min}\right)\)
Câu 35:
\(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{120+60}{30+24}=3,\left(3\right)\left(\dfrac{m}{s}\right)\)