Đâu không phải là hình thức vận động của vật chất?
A. Hữu cơ
B. Vật lý
C. Sinh học
D. Cơ học
Câu 2: Hoạt động nào không phải là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất. B. Chính trị xã hội.
C. Văn hóa nghệ thuật. D. Thực nghiệm khoa học.
Căn cứ vào những tính chất cơ bản nào của vật liệu cơ khí để con người chọn loại vật liệu phù hợp với sản phẩm cần sản xuất A. Tính chất: cơ học,hóa học,vật lý B. Tính chất: cơ học,hóa học,công nghệ C. Tính chất: cơ học,công nghệ,vật lý D. Tính chất: công nghệ,hóa học,vật lý
Vấn đề nào sau đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Các loại vật liệu mới B. Các quá trình trao đổi chất
C. Chất vô cơ D. Chất hữu cơ
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2.
Số phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Ngoài thực vật còn có tảo, 1 số loài vi khuẩn có khả năng quang hợp.
(2) Một số loài VK có khả năng tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn không phải là sinh vật tiêu thụ.
(5) Trong chuỗi mùn bã hữu cơ giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 1.
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2.
Số phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Ngoài thực vật còn có tảo, 1 số loài vi khuẩn có khả năng quang hợp.
(2) Một số loài VK có khả năng tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn không phải là sinh vật tiêu thụ.
(5) Trong chuỗi mùn bã hữu cơ giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 1.
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2.
Số phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Ngoài thực vật còn có tảo, 1 số loài vi khuẩn có khả năng quang hợp.
(2) Một số loài VK có khả năng tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn không phải là sinh vật tiêu thụ.
(5) Trong chuỗi mùn bã hữu cơ giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 1.
A/LÝ THUYẾT:
1/Chuyển động cơ học là gì ? cho 2 VD
2/ Nêu VD chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác
3/Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Nêu công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
4/Chuyển động không đều là gì ? viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5/ Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc ? Nêu VD minh họa.
6/ Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vec tơ.
7/ Thế nào là 2 lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a/ Vật đang đứng yên
b/ Vật đang chuyển động
8/ Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu 2 VD về lực ma sát.
9/ Nêu 2 VD chứng tỏ vật có quán tính.
10/ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất ,đơn vị áp suất
11/Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương chiều và độ lớn như thế nào ?
12/Điều kiện để vật chìm xuông nổi lên lơ lửng trong chất lỏng
13/ Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trương hợp nào ?
14/ Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ tưng đại lượng trong biểu thức và đơn vị
B/BÀI TẬP
1/Khi qua chỗ bùn lầy người ta thường dùng một tấm ván đặt kê trên để đi ? Hãy giải thích vì sao ?
2/Hãy giải thích vì sao người ta làm cho mũi kim, mũi đột nhọn, còn chân bàn ghế thì không ?
3/Một ô tô chuyển động từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi chuyển động ngược lại từ B về A với vận tốc 50km/h . Tính vận tốc trung bình của ô tô đó .
4/ Một bình hình trụ cao 30 cm đựng đầy nước . Tính áp suất tại điểm M ở cách đáy bình 10 cm , biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
5/ Hà nặng 38 kg ,biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của 1 bàn chân là 0,01 m2 .Tính áp suất Hà tác dụng lên sàn nhà.
6/ Một vận động viên đua xe đang luyện tập trên quãng đường dài 7km . Lúc đi anh ta đi hết 15 phút
Lúc về đi hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình mà anh ta đạt được.
7/ Một mô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ ,đến Lạng Sơn lúc 11 giờ . Tính vận tốc trung bình của mô tô đó ? biết quãng Hà Nội-Lạng Sơn dài 150000 m.
8/ Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu ?
A, Lý thuyết
1,
-Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí trong không gian của các vật hay là sự chuyển động của một bộ phận này so với bộ phận khác của cùng một vật. Hay nói cách khác: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
*VD:
-Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.
-Quả táo rơi từ trên cây xuống.
2, VD : Nếu bạn đang lái xe máy đi trên đường gặp một cái cây thì bạn chuyển động so với cái cây và đứng yên so với xe máy.
3, Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
- Công thức tính vận tốc:
\(v=\dfrac{S}{t}\)
+ Trong đó :
\(v\) : là vận tốc (km/h , m/s)
+ \(S\) : là quãng đường vật đi được (km, m)
+ \(t\) : thời gian đi hết quãng đường. ( h, s)
4, - Chuyển động không đều là một loại chuyển động có hướng thay đổi liên tục.
- Công thức vận tốc trung bình của chuyển động không đều là : \(v_{tb}=\dfrac{S}{t}\)
5, - Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động.
- VD : Quả bóng đang đứng yên thì ta tác động lực vào quả bóng làm quả bóng chuyển động.
6, - Các đặc điểm của lực, các biểu diễn lực bằng vec tơ là:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
7, - Hai lực cân bằng là hai lực có độ lớn như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật
- Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
a. Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b. Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
Kim loại dẫn điện , dẫn nhiệt tốt . chất dẻo , cao su , gốm sứ cách điện tốt là nói đến tính chất nào của vật liệu cơ khí ? A. Tính chất cơ học B. Tính chất vật lý C. Tính chất hóa học D. Tính chất công nghệ
Đâu không phải là hình thức vận động của vật chất?
A. Hữu cơ.
B. Vật lý.
C. Sinh học.
D. Cơ học.