Cho đoạn mạch điện gồm một nguồn điện ξ = 12V, r = 0,5Ω nối tiếp với một điện trở R = 5,5Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là ̶ 6V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I bằng
A. 0,75A.
B. 2A.
C. 1A.
D. 0,5A.
Trong một mạch điện gồm 3 điện trở R có giá trị bằng nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là 2A. Với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi, nếu bỏ bớt một điện trở thì cường độ dòng điện trong mạch
Ta có: Rtđ1=R+R+R=3R và Rtdd2=R+R=2R
\(I_1=\dfrac{U}{3R}\left(1\right)\) và \(I_2=\dfrac{U}{2R}\left(2\right)\)
Lập tỉ số cho (1) và (2) ta có: \(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow I_2=\dfrac{3I_1}{2}=3\left(A\right)\)
Cho mạch điện AB gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V và điện trở trong r = 1 , 1 Ω nối tiếp với điện trở R = 4 , 9 Ω . Biết hiệu điện thế U A B = 0 và dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn. Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn?
A. 2A.
B. 11A.
C. 2,5A.
D. 3,15A.
Chọn đáp án A
U A B = ξ − I R + r ⇒ I = ξ R + r = 12 4 , 9 + 1 , 1 = 2 A
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch này là không đúng?
A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch đó.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của mạch
D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Một bộ acquy có suất điện động ξ =6V, điện trở trong r = 0,6Ω. Người ta mắc nối tiếp với acquy một biến trở R để nạp điện. Biết nguồn điện nạp cho acquy có hiệu điện thế U = 12V, dòng điện chạy vào mạch là 2A. Giá trị của biến trở là
A. R = 1,2Ω
B. R = 2,4Ω
C. R = 2,0Ω
D. R = 0,6Ω
Một đoạn mạch AB gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín (có chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở r, cuộn cảm thuần và tụ điện ghép nối tiếp). Khi mắc hai đầu đoạn mạch với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 16V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1A. Khi mắc hai đầu đoạn mạch với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20V thì điện áp hiệu dụng của hộp kín là 15V và hệ số công suất của hộp kín là 0,6. Điện trở R bằng
A. 7 Ω
B. 12 Ω
C. 5 Ω
D. 9 Ω
Chọn đáp án A
Khi mắc dòng điện 1 chiều 16V vào hai đầu đoạn mạch AB thu được I 1 = 1 A thì hộp X chứa L-r. Từ đó suy ra: R + r = U I 1 = 16 Ω .
Khi mắc dòng xoay chiều 20V vào hai đầu đoạn mạch AB ta có: U L = 15 sin φ X = 12 V U r = 15 cos φ X = 9 V
⇒ U R + r = U 2 − U L 2 = 16 V ⇒ U R = 7 V I 2 = U R + r R + r = 16 16 = 1 A ⇒ R = U R I 2 = 7 1 = 7 Ω
Câu 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính hiệu điện thế U1, U2 của mỗi điện trở.
Câu 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc song song với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.
Câu 3: Trên bóng đèn điện có ghi (220V – 25W)
a. Để bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? Tính điện trở bóng đèn.
b. Mỗi ngày, đèn thắp sáng trong 6 giờ. Hãy tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) cho việc thắp sáng khi đèn hoạt động bình thường. .
Câu 4: Trên bóng đèn điện có ghi (220V – 100W)
a. Để bóng sáng bình thường thì phải mắc chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? Tính điện trở bóng đèn.
b. Mỗi ngày, mỗi đèn thắp sáng trong 4 giờ. Hãy tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) cho việc thắp sáng khi chúng hoạt động bình thường.
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính hiệu điện thế U1, U2 của mỗi điện trở.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=8+12=20\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{20}=0,3A\)
c)\(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I_m=0,3A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,3\cdot8=2,4V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,3\cdot12=3,6V\)
Một đoạn mạch AB gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín (có chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở r, cuộn cảm thuần và tụ điện ghép nối tiếp). Khi mắc hai đầu đoạn mạch với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 16 V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1 A. Khi mắc hai đầu đoạn mạch với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20 V thì điện áp hiệu dụng của hộp kín là 15 V và hệ số công suất của hộp kín là 0,6. Điện trở R bằng
A. 7 Ω
B. 12 Ω
C. 5 Ω
D. 9 Ω .
Một đoạn mạch AB gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín (có chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở r, cuộn cảm thuần và tụ điện ghép nối tiếp). Khi mắc hai đầu đoạn mạch với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 16 V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1 A. Khi mắc hai đầu đoạn mạch với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20 V thì điện áp hiệu dụng của hộp kín là 15 V và hệ số công suất của hộp kín là 0,6. Điện trở R bằng
A. 7 Ω.
B. 12 Ω.
C. 5 Ω.
D. 9 Ω.
Chọn đáp án A
Khi mắc dòng điện 1 chiều 16V vào hai đầu đoạn mạch AB thu được I1 = 1A thì hộp X chứa L- r. Từ đó suy ra: