Một hòn bi nhỏ bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài l = 1m với v 0 = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là:
A. 10m/s
B. 8m/s
C. 5m/s
D. 4m/s
Một hòn bi A được thả không vận tốc đầu từ đỉnh A của một máng nghiêng AB dài 1m. Hòn bi lăn nhanh dần đều xuống với gia tốc 0,2m/s2. Đồng thời với việc thả hòn bi A, người ta bắn một hòn bi B từ chân dốc B đi lên với vận tốc ban đầu 1m/s. Hòn bi B lăn chậm đều lên dốc cũng với gia tốc 0,2m/s2.
a) Viết phương trình tọa độ của hai hòn bi. Lấy gốc tọa độ tại điểm A, chiều dương hướng dọc theo dốc xuống phía dưới, gốc thời gian là lúc các hòn bi bắt đầu chuyển động.
b) Nếu không va chạm nhau thì hong bi A lăn hết dốc trong thời gian bao lâu? Hòn bi B có thể lên đến đỉnh dốc được không?
c)Xác định thời gian và địa điểm hai hòn bi gặp nhau.
a) Phương trình tọa độ: * Bi A: x 1 = 0 , 1 t 2 (m).
* Bi B: x 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 (m).
b) Khi lăn đến B, tọa độ của bi A là x 1 = 1 m. Ta có: 0 , 1 t 2 = 1 ⇒ t = 10 s.
Nếu coi mặt phẳng nghiêng là đủ dài để bi 2 chuyển động thì quãng đường dài nhất mà 2 bi có thể lăn được cho đến khi dừng v = 0 :
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ s m a x = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − 1 2 2.0 , 2 = − 2.5 m.
Ta thấy s m a x > A B nên bi 2 có thể lên đỉnh mặt nghiêng.
c) Khi hai hòn bi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 0 , 1 t 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 ⇒ t = 1 s.
Tọa độ gặp nhau: x 1 = x 2 = 0 , 1.1 2 = 0 , 1 m.
Thả 1 hòn bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh của dốc AB dài 1,8 m. Xuống hết dốc ,hòn bi tiếp tục lăn chậm dần đều trên đoạn đường nằm ngang và dừng lại tại C cách B 1,8 m. Biết rằng sau khi lăn qua B được 4s thì hòn bi đến D với vận tốc 0,2 m/s. Tìm đoạn BD và thời gian bi lăn từ A đến khi dừng lại.
Một hòn bi lăn nhanh dần đều xuống dốc không vận tốc đầu với gia tốc 3 m/s2. Thời gian lăn hết dốc dài 15 m bằng
3,2 s. B. 2,3 s. C.4,1 s. D. 1,4 s.
Chọn A.
Thời gian lăn hết dốc của hòn bi: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{a}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot15}{3}}=\sqrt{10}s\approx3,2s\)
Bài 9. Thả một xe lăn không vận tốc đầu từ một đỉnh dốc dài 40 m. Xe lăn chuyển động nhanh dần đều xuống dốc với gia tốc 0,8 m/s2. Tính vận tốc của xe lăn khi tới chân dốc.
thả 1 hòn bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh của dốc AB dài 1,8 m . xuống hết dốc hòn bi tiếp tục lăn chậm dần đều trên đơạn đường nằm ngang và dừng lại tại điểm C cách B 1,8 m . biết rằng sau khi lăn qua B đc 4 giây hòn bi đến điểm D với vận tốc 0,2m/s . tìm đoạn đường BD và khoảng thời gian bi bắt đầu lăn cho đến khi dừng lại
P/S làm cách nào nhanh nhất
Câu 4. Một viên bi lăn từ trên dốc cao dài 3m hết 0,5s. Khi lăn hết dốc thì lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 4m hết 2s. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
Vận tốc trung bình bi lăn trên quãng đường dốc:
\(v_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{3}{0,5}=6\)m/s
Vận tốc trung bình bi lăn trên quãng đường nằm ngang:
\(v_2=\dfrac{S_2}{t_2}=\dfrac{4}{2}=2\)m/s
Vận tốc trung bình bi lăn trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{3+4}{0,5+2}=2,8\)m/s
1 viên bi thả xuống 1 cái dốc dài 2m hết thời gian 1 giây. Sau đó lăn tiếp một quãng đường ngang dài 5 mét trong thời gian 2,5 giây. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc, ngang và cả hai quãng đường.
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 . Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
A. 16m; 4s
B. 15m; 3s
C. 12m;2s
D. 14m; 1s
một viên bi thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2 m hết 0, 5 giây. khi hết dốc, bi lăn tiếp một quãng đưỡng nằm ngang 3 m tron 1, 5 giây. tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đưỡng dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả quãng đường
vận tốc trung bình là 2,1 m/s
nhớ tít nha