Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
Câu hỏi:
Câu 1:Lịch sử và môn lịch sử là gì?
Câu 2:Vì sao cần phải học lịch sử?
câu 1:
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử còn có nghĩa là khoa học tìm hiểu và phục dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
- Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.
câu 2:
- Lịch sử cung cấp dữ liệu về sự xuất hiện các tổ chức quốc gia, các vấn đề và các giá trị - đó là nguồn lưu trữ dữ liệu quan trọng duy nhất. ... Hơn nữa, học lịch sử giúp chúng ta hiểu về những thay đổi hiện tại và tương lai sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân đang như thế nào và những nguyên nhân liên quan.
HT và $$$
Câu 1:
Lịch sử bao gồm những hoạt động của người tù khi xuất hiện đến nay.
Môn Lịch Sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
Câu 2:
Học lịch sử để biết được cội nguồn, tổ tiên, ông cha, làng xóm, ...
Qua các nội dung lịch sử đã học,em hãy lựa chọn 1 bài học lịch sử làm em tâm đắc nhất và làm rõ vì sao em tâm đắc bài học lịch sử đó
tham khảo
Trong các nhân vật lịch sử đã học ở lớp 7 em ấn tượng vị anh hùng Trần Hưng Đạo nhất vì:
Dưới sự lãnh đạo của Trần Hưng Đạo, đạo quân nhà Trần vượt qua muôn vàn khó khăn và hiểm nguy, ba lần đánh tan quan nguyên Mông xâm lược, giành chiến thắng lẫy lùng "Tiếng vang đến phương Bắc, kiến chúng thần gọi ông là AN Nam Hưng ĐẠo Vương mà không dám gọi thẳng tên".Công lao to lớn này đã đưa ông lên hàng" thiên tài wuann sự có tầm chiến lược, và là anh hùng bậc nhất của nhà Trần"
Tham khảo:
Trong các nhân vật lịch sử đã học ở lớp 7 em ấn tượng vị anh hùng Trần Hưng Đạo nhất vì:
Dưới sự lãnh đạo của Trần Hưng Đạo, đạo quân nhà Trần vượt qua muôn vàn khó khăn và hiểm nguy, ba lần đánh tan quan nguyên Mông xâm lược, giành chiến thắng lẫy lùng "Tiếng vang đến phương Bắc, kiến chúng thần gọi ông là AN Nam Hưng ĐẠo Vương mà không dám gọi thẳng tên".Công lao to lớn này đã đưa ông lên hàng" thiên tài wuann sự có tầm chiến lược, và là anh hùng bậc nhất của nhà Trần"
Câu 1 : Vì sao sử học gắn liền với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên? Trình bày vai trò của Lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển của du lịch ? tác động của du lịch đối với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa ?
Câu 1: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427):
a) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Nguyên nhân nào quan trọng nhất? Vì sao? Từ đó rút ra bài học lịch sử gì?
b) Lập niên biểu những sự kiện lịch sử chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.?
Câu 2:Vì sao quốc gia Đại Việt thời Lê Sơ đạt được những thành tựu về giáo dục, thi cử ?
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.
1. Nêu ý nghĩa hai câu thơ trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
2. Theo em, việc biên soạn các tác phẩm lịch sử(như hinh 2) có tác dụng gì?
3. Vì sao phải học lịch sử? ??:)
Tham khảo:
1. “Biết sử ta” không phải chỉ đơn thuần là ghi nhớ một số sự kiện, một vài chiến công nói lên tiến trình đi lên của dân tộc hay ghi nhớ công lao của một số người làm nên sự nghiệp to lớn đó, mà còn phải biết tìm hiểu “cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, tiếp nhận những nét đẹp của đạo đức, của đạo lý làm người Việt Nam. Vì chính đó là gốc của mọi sự nghiệp lớn hay nhỏ của dân tộc, không phải chỉ ở thời xưa mà ở cả ngày nay và mai sau.
2. Việc biên soạn như hình 2 giúp làm phong phú hơn về số lượng các tác phẩm liên quan đến lịch sử. Giúp dễ dàng tiếp nhận kiến thức, tạo ra nhiều lựa chọn hơn cho độc giả.
3.
+ Học lịch sử giúp chúng ta tìm hiều quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,... và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.
+ Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai.
1/ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy:
“Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
“Biết sử ta” không phải chỉ đơn thuần là ghi nhớ một số sự kiện, một vài chiến công nói lên tiến trình đi lên của dân tộc hay ghi nhớ công lao của một số người làm nên sự nghiệp to lớn đó, mà còn phải biết tìm hiểu “cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, tiếp nhận những nét đẹp của đạo đức, của đạo lý làm người Việt Nam. Vì chính đó là gốc của mọi sự nghiệp lớn hay nhỏ của dân tộc, không phải chỉ ở thời xưa mà ở cả ngày nay và mai sau.
2/ Việc biên soạn như hình 2 giúp làm phong phú hơn về số lượng các tác phẩm liên quan đến lịch sử. Giúp dễ dàng tiếp nhận kiến thức, tạo ra nhiều lựa chọn hơn cho độc giả.
3/ Học lịch sử giúp:
Học lịch sử giúp chúng ta tìm hiều quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,... và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai.Các hình thức học Lịch sử mà em biết.
Cách học Lịch sử giúp em hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhât.
Chương 1: Vì sao phải học Lịch sử
Bài 1: Lịch sử và cuộc sống
SGK trang 8
Cách học Lịch sử giúp em hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất ?
- Em học Lịch sử qua tranh ảnh , câu đố dân gian , .....
- Học Lịch sử qua việc tham quan di tích , .....
- Hok T -
( Đây là ý kiến của T )
- Một số hình thức học lịch sử mà em biết:
+ Học Lịch sử thông qua sơ đồ tư duy.
+ Học lịch sử thông qua cách trình bày Infographic (kết hợp thông tin kiến thức với hình ảnh minh họa trực quan, sinh động).
+ Tìm hiểu lịch sử thông qua:
Phim ảnh đề tài về lịch sử. ví dụ: seri phim hoạt hình lịch sử “Hào khí ngàn năm”.Văn học. Ví dụ: tiểu thuyết “Tuổi thơ dữ dội” của nhà văn Phùng Quán; tiểu thuyết “Hoàng Lê nhất thống chí”; các câu đó/ ca dao/ dân ca; truyện tranh…Âm nhạc. Ví dụ: bài hát “Hò kéo pháo” của nhạc sĩ Hoàng Vân; “Giải phóng Điện Biên” của nhạc sĩ Đỗ Nhuận….Phim tài liệu.+ Học lịch sử thông qua việc tham quan/ trải nghiệm thực tiễn. Ví dụ:
Tham quan địa đạo Củ Chi; Thành cổ Quảng Trị; Hoàng thành Thăng Long; Kinh đô Huế…- Cách học lịch sử giúp em thấy hứng thú và đạt hiệu quả nhất là:
+ Học lịch sử thông qua cách trình bày Infographic.
+ Tìm hiểu lịch sử qua: phim hoạt hình; truyện tranh; câu đố dân gian; tiểu thuyết đề tài lịch sử…
+ Học lịch sử thông qua việc tham quan/ trải nghiệm thực tiễn.
lịch sử là gì?vì sao chúng ta phải học lịch sử?dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử
1. Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài người mà chúng ta học là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
- Lịch sử còn có nghĩa là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
2. Vì sao chúng ta phải học lịch sử ?
Chúng ta cần phải học lịch sử để biết được cội nguồn dân tộc, biết được loài người chúng ta đã đầu tranh để sinh tồn và phát triển như thế nào. Chúng ta biết được những gì đã xảy ra trong quá khứ của tổ tiên, của cha ông và cả nhân loại để bản thân mình vừa kế thừa, phát huy những gì đã có, góp phần nhỏ bé của mình trong việc bảo vệ phát triển vì sự tiến bộ của đất nước, của nhân loại.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử ?
Thời gian trôi qua, những dấu tích của con người vẫn được giữ lại dưới nhiều dạng khác nhau:
- Tư liệu truyền miệng: là những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này qua đời khác ở rất nhiều dạng khác nhau.
- Tư liệu hiện vật: là những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất.
- Tư liệu chữ viết: là những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết, gọi chung là tư liệu chữ viết.
=> Nguồn tư liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và dựng lại lịch sử.
k nha bạn
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi Tử
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi Tử
oh my god,tôi nói trước là k ai giúp hộ bn đâu vì bài nó quá dài:VVV
Vì sao phải học lịch sử?
BN THAM KHẢO:
Lịch sử cung cấp dữ liệu về sự xuất hiện các tổ chức quốc gia, các vấn đề và các giá trị - đó là nguồn lưu trữ dữ liệu quan trọng duy nhất. ... Hơn nữa, học lịch sử giúp chúng ta hiểu về những thay đổi hiện tại và tương lai sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân đang như thế nào và những nguyên nhân liên quan.
Lịch sử cung cấp dữ liệu về sự xuất hiện các tổ chức quốc gia, các vấn đề và các giá trị - đó là nguồn lưu trữ dữ liệu quan trọng duy nhất. ... Hơn nữa, học lịch sử giúp chúng ta hiểu về những thay đổi hiện tại và tương lai sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân đang như thế nào và những nguyên nhân liên quan.
-Học lịch sử để biết cội nguồn tổ tiên , quê hương đất nước
-Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội ngày nay
-Hình thành ý thức giữ gìn phát huy những giá trị tốt đẹp từ người xưa để lại.