Cho 4,6 gam một kim loại M hóa trị I phản ứng với khí Clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây?
A. Ag
B. Li
C. K
D. Na
Cho 4,6 g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây
A. Li
B. K
C. Na
D. Ag
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
A. A là liti (Li).
B. A là bạc (Ag).
C. A là kali (K).
D. A là natri (Na)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}=23.4-9.2=14.2\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14.2}{71}=0.2\left(mol\right)\)
\(2A+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ACl\)
\(0.4......0.2\)
\(M_A=\dfrac{9.2}{0.4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(D\)
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Mg
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Mg
Cho 8 gam một kim loại R (hóa trị II) phản ứng với khí clo dư tạo thành 16,875 gam muối. Kim loại R là
\(R+CL_2\xrightarrow{t^o}RCl_2\\ \Rightarrow n_R=n_{RCl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{8}{M_R}=\dfrac{16,875}{M_R+71}\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)\)
Vậy R là Cu
Cho 4.8 gam một kim loại A( chưa biết hóa trị ) phản ứng với khí clo dư tạo thành 13.32 gam muối. Xác định kim loại A.
Gọi $n$ là hoá trị của kim loại A
$2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n$
Theo PTHH : $n_A = n_{ACl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{4,8}{A} = \dfrac{13,32}{A + 35,5n}$
$\Rightarrow A = 20n$
Với n = 2 thì A = 40(Canxi)
Cho luống khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hóa trị I. Xác định công thức hóa học của muối đó (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Cho 15,6 g một kim loại A (hóa trị I) phản ứng với khí clo dư tạo thành 29,8 g muối kim loại A là