Hỗn hợp khí X gồm O 2 , CO 2 , Cl 2 , SO 2 . Để thu được O 2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
A. nước brom
B. dd NaOH
C. dd HCl
D. nước clo
trình bày phương pháp tách:
a)Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3;Fe2O3; SiO2.
b)CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm CO2 và CaO.
c)CO ra khỏi hỗn hợp khí gồm CO2 và CO.
Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ hết các tạp chất khí :
a) CO trong hỗn hợp khí CO2 và CO. b) CO2 trong hỗn hợp khí gồm CO và CO2.
c) HCl trong hỗn hợp khí gồm HCl và CO2. d) Cl2 trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Trong mỗi trường hợp trên hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tính m
\(PTHH:\)
\(CuO+CO-t^o->Cu+CO_2\)\((1)\) \(Fe_3O_4 +4CO-t^o->3Fe+4CO_2\)\((2)\) \(Fe_2O_3+3CO-t^o->2Fe+3CO_2\)\((3)\) \(nCO_2=0,3(mol)\) Theo PTHH (1) , (2) và (3) \(nCO=nCO_2=0,3(mol)\) \(=>mCO=8,4(g)\) Ap dụng ĐLBTKL vào phương trình hóa học (1), (2) và (3) : Ta có: \(mA+mCO=mX+mCO_2\) \(=> mA=mX+mCO_2-mCO\) \(< =>m=40+13,2-8,4=44,8\left(g\right)\)Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CO2 và 0,1 mol O2 . Tính tỉ khối của X so với không khí ?
Ta có :
\(m_x=m_{CO_2}+m_{O_2}=44.0,15+32.0,1=9,8\) gam
\(n_x=n_{CO_2}+n_{O_2}=0,15+0,1=0,25\) mol
\(\Rightarrow\overline{M_x}=\frac{m_x}{n_x}=\frac{9,8}{0,25}=39,2\) gam/mol
\(\Rightarrow d_{\frac{x}{kk}}=\frac{\overline{M_x}}{29}=\frac{39,2}{29}=1,35\)
Ai làm giúp em bài này với ạ: Một hỗn hợp X gồm 2 khí CO và CO2 mà nếu cứ có 13 nguyên tử thì có 8 nguyên tử O. Tính tỉ lệ mol của CO và CO2 trong hỗn hợp X
trong 13 nguyên tử :
gọi số nguyên tử C trong CO là a=> số nt O trong CO=a
gọi số nguyên tử C trong CO2 là b=> số nt O trong CO2=2b
số nguyên tử C trong 13 nt= 13-8=5
ta có hệ pt
a+b=5
a+2b=8
=> a=2;b=3
trong 13 nt có 2 phân tử CO và 3 phân tử CO2
=> n CO:nCO2=2:3
Cho hỗn hợp khí X gồm O 2 và Cl 2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp bột gồm 1,2 gam Mg và 1,3 gam Zn, thu được 5,27 gam hỗn hợp chất rắn Y.Tính phần trăm thể tích khí O 2 trong X.
Phản ứng xảy ra:
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
\(Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
Gọi số mol O2; Cl2 lần lượt là x, y.
BTKL:
\(m_{O2}+m_{Cl2}=32x+71y=5,27-1,2-1,3=2,77\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\frac{13}{6,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}+m_{Zn}=0,05+0,02=0,07\left(mol\right)=n_{Cl2}+2n_{O2}=2x+y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
Vì trong cùng điều kiện % số mol =% thể tích
\(\%V_{O2}=\frac{0,02}{0,02+0,03}=40\%\Rightarrow\%V_{Cl2}=60\%\)
Cho các khí : CO 2; SO 2 ; Cl 2 ; N 2. Khí nào
a. Nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b. Nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần ?
Nếu cho hỗn hợp A( 0,2 mol O 2 ; 0,15 mol H 2 ) Thì A nặng hay nhẹ hơn không khí baon hiêu lần ?
hỗn hợp C gồm Cl2 và CO2 (đktc) có V là 11,2 lít trong đó khối lượng CO2 gấp 2,5 lần Cl2 .tính khối lượng mỗi chất
VCO2=11,2 (l)
===> nco2 =11,2 / 22,4 = 0,5 (mol)
===> mco2=0,5. 18 =9 (g)
===>mCL2= 9:2,5=3,6 (g) ( do co2 gấp 2,5 lần CL2
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc). b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A.
Bài 2: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối
lượng giữa các nguyên tố là: Mg: C: O = 2: 3: 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
Bài 1:
a) \(V_{khí}=\left(0,2+0,5+0,35\right)\cdot22,4=23,52\left(l\right)\)
b) \(m_{khí}=0,2\cdot64+0,5\cdot28+0,35\cdot28=36,6\left(g\right)\)
Bài 2:
Sửa đề: Tỉ lệ \(Mg:C:O=2:1:4\)
Ta có: \(n_{Mg}:n_C:n_O=\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}=1:1:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH là MgCO3
bài 8**:hỗn hợp G gồm 2 khí (CO\(_2\)và N\(_2\)O)Tính tỉ khối của hỗn hợp G/không khí
giúp mình với mn ơi
Đề thiếu số mol của mỗi khí hoặc tỉ lệ mỗi khí trong hh G em nha