Cho 1,68 lít C O 2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,4M
D. 0,5M
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi. Nồng độ mol/lít của muối thu được là bao nhiêu
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(mol)$
$V_{dd} = V_{dd\ KOH} = 0,25(lít)$
$C_{M_{K_2CO_3}} = \dfrac{0,075}{0,25} = 0,3M$
nCO2=0,075(mol)
PTHH: CO2 + 2 KOH -> K2CO3 + H2O
Vddmuoi= VddKOH=0,25(l)
=> nK2CO3=nCO2=0,075(mol)
=>CMddK2CO3=0,075/0,25=0,3(M)
Cho 1,68 lit CO2 (đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml.
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250ml dung dịch koh 1M sản phẩm tạo ra là K2CO3 và nước. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi. Nồng độ mol của muối K2CO3 thu được sau phản ứng là
A.0,2M
B.0,3M
C.0,4M
D.0,5M
nCO2=0,075 mol
CO2 + 2KOH => K2CO3 + H2O
0,075 mol =>0,075 mol
CM dd K2CO3=0,075/0,25=0,3M
Cho 4,48 lit khí CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH 2M. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng (biết rằng thể tích dung dịch không đổi)
nCO2 = 0,2 (mol)
nKOH = 0,5 (mol)
Pt: CO2 + KOH --->K2CO3 + H2O
Sau phản ứng nCO2 dư = 0,05(mol)
=> nK2CO3 = 0,2 mol => CM = n/V=0,2/0,25 =0,8 (mol/lit)
\(n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
TH1 : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
______0,2______0,4______0,2_________
\(CM_{K2CO3}=\frac{0,2}{0,25}=0,8M\)
TH2: \(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
_____0,2____________ 0,2
\(CM_{KHCO3}=0,8M\)
cho 1,68lit CO2(dktc) sục vào bình đựng dung dịch KOH dư . Tính nồng độ mol/lít của muối thu được sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch là 250ml
nCO2=0,075 mol
CO2 + 2KOH => K2CO3 + H2O
0,075 mol =>0,075 mol
CM dd K2CO3=0,075/0,25=0,3M
Cho 1,68 lít \(CO_2\) (đktc) sục vào bình đựng dd KOH 1M. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250ml.
nCO2=0,075mol
do dư KOH nên tạo ra muối trung hòa
nNa2CO3=nCO2=0,075mol
-->Cm=0,3M
Cho 24 gam fe2 o3 vào 200 ml dung dịch h2so4 2,5M a, hãy tính số mol các chất đã cho trước phản ứng B, tính số mol chất còn dư ( nếu có) sau phản ứng C, tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{24}{160} = 0,15(mol)$
$n_{H_2SO_4} =0,2.2,5 = 0,5(mol)$
b)
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Vì :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2SO_4} : 3$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2SO_4\ pư} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,45(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,5 - 0,45 = 0,05(mol)$
c)
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,15(mol)$
$C_{M_{Fe_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,75M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,05}{0,2} = 0,25M$
Sục hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng. Ai giải giúp em vs, em cảm ơn nhìu ạ.
Câu hỏi. Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Hãy:
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
b) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a. Đổi 200 ml = 0,2 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
Ta thấy : \(\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.2}{2}\) => Fe dư , HCl đủ
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right).56=5,6\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. Sau phản ứng chất tan là FeCl2
\(V_{FeCl_2}=0,1.2=0,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)