Lí do chính khiến các nước thực dân phương Tây xâm lược châu Phi từ giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Có thị trường buôn bán rộng lớn
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên
C. Có vị trí địa - chính trị quan trọng
D. Án ngữ đường hàng hải quốc tế quan trọng
Câu 27: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh quá trình xâm lược Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX?
A. Đông Nam Á có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên
B. Nhu cầu nguyên liệu, nhân công, thị trường của các nước phương Tây
C. Chế độ phong kiến các nước Đông Nam Á đang khủng hoảng
D. Các nước Đông Nam Á tiến hành cải cách không thành công
Câu 1. Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
A. Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi.
B. Việt Nam có vi trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở..
C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
D. Việt Nam chế độ phong kiến thống trị đang phát triển.
Câu 2. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta?
A. Đà Nẵng có nhiều tài nguyên dầu mỏ.
B. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
C. Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp Gia Định.
D. Đà Nẵng dễ chiếm.
Câu 3. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 5 tháng 6 năm 1862.
B. Ngày 6 tháng 5 năm 1862.
C. Ngày 8 tháng 6 năm 1862.
D. Ngày 6 tháng 8 năm 1862.
Câu 4: Trong lực lượng nghĩa quân buổi đầu chống Pháp, người được nhân dân các tỉnh miền Tây phong “Bình Tây Đại nguyên soái” là.
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Thủ Khoa Huân.
C. Trương Công Định.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 5: Hai lần nghĩa quân đánh thắng giặc Pháp tại Cầu Giấy (Hà Nội) là cách đánh
A. phục kích. B. phản công. C. tấn công. D. tổng phản công toàn lực.
Câu 6. Nguyên nhân cơ bản khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 bị thất bại là
A. thiếu lòng dũng cảm, bất khuất.
B. lực lượng nghĩa quân mỏng, vũ khí thô sơ.
C. sự bất lực, nhu nhược dẫn đến đầu hàng của Triều đình Huế.
D. thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.
Câu 7. Trong các cuộc khởi nghĩa chống Pháp dưới đây, khởi nghĩa nào không thuộc sự hưởng ứng của Phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình của Đinh Công Tráng.
B. Khởi nghĩa Bãi sậy của Nguyễn Thiệt Thuật.
C. Khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng.
D. Khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.
Câu 8. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá.
C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).
D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Hà Nội.
Câu 9. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 10. Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến vào thời gian nào?
A. Ngày 20 tháng 7 năm 1885.
B. Ngày 02 tháng 7 năm 1885.
C. Ngày 13 tháng 7 năm 1885.
D. Ngày 17 tháng 3 năm 1885.
Câu 11. Nội dung cơ bản của Chiếu cần vương là gì?
A. Kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên cứu nước.
B. Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
C. Kêu gọi văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.
D. Kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến.
Câu 12. Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX, được gọi là phong trào gì?
A. Phong trào nông dân.
B. Phong trào nông dân Yên Thế.
C. Phong trào Cần vương.
D. Phong trào Duy Tân.
Câu 13. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu?
A. Ở Tuy-ni-di. B. Ở An-giê-ri. C. Ở Mê-hi-cô. D. Ở nam Phi.
Câu 14. Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế là ai?
A. Đề Nắm. B. Đề Thám. C. Đề Thuật D. Đề Chung.
Câu 15. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phải chủ chiến trong triều đình Huế đại diện là những ai?
A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 16. Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
A. Thể hiện tính dân tộc yêu nước sâu sắc.
B. Là phong trào giải phóng dân tộc.
C. Phong trào mang tính chất bảo vệ dân tộc.
D. Phong trào mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 17. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của ai?
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Đình Chiểu
Câu 18. Ai đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông?
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định
C. Phan Thanh Giản.
D. Huỳnh Công Tấn.
Câu 19. Khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
A. Trương Quang Ngọc.
B. Phan Đình Phùng.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Hoàng Diệu.
Câu 20. Cuộc khởi nghĩa được xem là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 21. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Hà Nội.
C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
D. Chiếm Đà Nẵng khống chế miền Trung.
Câu 22. Trận Đà Nẵng có kết quả như thế nào?
A. Thực dân Pháp chiếm được Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp phải rút quân về nước.
C. Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà phải chuyển hướng tấn công Gia Định
D. Triều đình và Pháp giảng hoà.
Câu 23. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu?
A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.
B. Ba tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn.
C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì với đảo Phú Quốc.
D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì với đảo Côn Đảo.
Câu 24. Trong những ngày đầu chống Pháp, vị Tổng đốc đại diện cho triều đình Huế trấn thủ ở Đà Nẵng và Gia Định là
A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. C. Phan Thanh Giản. D. Trương Định.
Câu 25. Phong trào Cần vương chống pháp do vị vua nào của Nhà Nguyễn khởi xướng.
A. Vua Duy Tân. B. Vua Thành Thái. C. Vua Khải Định. D. Vua Hàm Nghi.
Câu 1: Vì sao các nước đế quốc phương Tây xâm lược Đông Nam Á?
A. Có vị trí địa lý quan trọng, nằm trên đường giao thông từ Bắc xuống nam, từ Đông sang Tây.
B. Giàu tài nguyên, có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Chế độ phong kiến đang suy yếu kêu gọi các nước vào đầu tư.
D. Có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên, nguồn lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng, chế độ phong kiến đang suy yếu.
Câu 2: Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp nhưng lại là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV.
B. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của Ra-ma V.
C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 3: Vì sao cuối TK XIX đầu TK XX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á phát triển liên tục, khắp nơi?
A. Do có sự liên kết quốc tế giữa các nước với nhau. B. Do chính sách kìm hãm nền kinh tế ở các thuộc địa của thực dân phương Tây. C. Do chính sách vơ vét, bóc lột và đàn áp tàn bạo của thực dân phương Tây đối với các nước thuộc địa. D. Đảng cộng sản ở các nước ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 4: Tại sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu TK XX đều thất bại?
A. Tương quan so sánh lực lượng chênh lệch, kẻ thù còn rất mạnh. B. Kẻ thù rất mạnh, chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai cho giặc.
C. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp đầu hàng làm tay sai.
D. Các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
Câu 5. Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh. B. Thái Lan được Mĩ Giúp đỡ. C. Là nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Thái Lan có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền.
Câu 6: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Vơ vét tài nguyên, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, thi hành chính sách chia để trị, kìm hãm nền kinh tế thuộc địa.
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của các ngành công nghiệp thuộc địa, thi hành chính sách chia để trị.
C. Không chú trọng mở mang kinh tế ở thuộc địa.
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính phục vụ cho quân đội thực dân.
Câu 7: Vì sao giữa TK XIX, Nhật Bản chọn con đường cải cách đất nước?
A. Thiên hoàng Minh Trị mới lên ngôi muốn xóa bỏ những chính sách nội trị cũ.
B. Do áp lực đòi “mở cửa” của các nước phương Tây đối với chính quyền phong kiến đang suy yếu.
C. Do nhu cầu phát triển lên chủ nghĩa đế quốc.
D. Nhật bản đứng trước nguy cơ bị các nước thực dân phương Tây xâm lược.
Câu 8: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Câu 9: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển ôn định từ trước khi bị các nước Phương Tây
B. Vì Nhật có chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo..
C. Vì Nhật tiến hành cải cách thành công giúp nền kinh tế phát triển vững mạnh.
D. Vì Nhật có lực lượng quân đội mạnh.
Câu 10: Vì sao nói cuối TK XIX đầu TK XX, Nhật Bản chuyển sang thời kỳ chủ nghĩa đế quốc?
A. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện.
B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, xuất hiện các công ty độc quyền, tăng cường xâm lược thuộc địa.
D. Nhật xâm lược thuộc địa mạnh mẽ.
Câu 11: Vì sao cải cách Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản thực hiện thành công?
A. Người tiến hành cải cách nắm trong tay quyền lực tuyệt đối và là người có tư tưởng duy tân tiến bộ.
B. Do người lãnh đạo có tư tưởng duy tân tiến bộ, đưa ra các đường lối đúng đắn, được nhân dân đồng tình ủng hộ.
C. Được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là tầng lớp Samurai.
D. Trước khi tiến hành cải cách, kinh tế tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển mạnh ở Nhật.
Câu 12: Vì sao từ cuối TKXIX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh?
A. Ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905.
B. Số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triều Tiên và Trung Quốc
C. Do sự bóc lột tàn tệ của giới chủ nhân.
D. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
Câu 13: Thực dân Anh và Pháp tranh nhau xâm chiếm Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XVI.
B. Năm 1875.
C. Đầu thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII. Câu 14: Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?
A. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
C. Là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây
Câu 1. Đâu không phải lý do khiến thực dân Pháp xúc tiến xâm lược Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX?
A. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu, nhân công, thị trường của tư bản Pháp
B. Do sự giàu có về tài nguyên của Việt Nam
C. Do chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
D. Ưu thế của Pháp ở Việt Nam khi giành thắng lợi ở chiến tranh Canada
Câu 2: Cái cớ thực dân Pháp sử dụng để tiến hành xâm lược Việt Nam vào năm 1858 là gì?
A. Bảo vệ đạo Gia Tô trước sự khủng bố của nhà Nguyễn
B. Triều đình Nguyễn từ chối quốc thư của chính phủ Pháp
C. Triều đình Nguyễn "bế quan tỏa cảng" với người Pháp
D. Triều Nguyễn trục xuất những người Pháp ở Việt Nam
câu 1; Vì sao các nước đế quốc phương Tây xâm lược Đông Nam Á?
A. có vị trí địa lý quan trọng, nằm trên đường giao thông từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây
B. Giaù tài nguyên , có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Chế độ phong kiến đang suy yếu kêu gọi các nước vào đầu tư
D. Có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên, nguồn lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rông, chế độ phong kiến đang suy yếu
Các nước đế quốc đua nhau xâu xé Trung Quốc vì
A. triều đình Mãn Thanh thực hiện chính sách ‘ đóng cửa”, không cho thương nhân nước ngoài buôn bán ở Trung Quốc.
B. đất nước Trung Quốc rộng lớn, giàu tài nguyên, có vị trí địa lí thuận lợi, triều đình Mãn Thanh lại đang suy yếu.
C. triều đình Mãn Thanh không đồng ý thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản phương Tây.
D. triều đình Mãn Thanh ra lệnh cấm các giáo sĩ nước ngoài vào Trung Quốc truyền đạo.
B. đất nước Trung Quốc rộng lớn, giàu tài nguyên, có vị trí địa lí thuận lợi, triều đình Mãn Thanh lại đang suy yếu.
Nguyên nhân vì sao các nước tư bản phương Tây xâm chiếm khu vực Đông Nam Á?
A. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên.
B. Đông Nam Á là thị trường đầu tư tiềm năng của các nước đế quốc.
C. Các nước đế quốc muốn giúp đỡ các nước Đông Nam Á phát triển kinh tế.
D. Các nước đế quốc muốn khai hoá văn minh cho các nước Đông Nam Á.
Các nước thực dân Phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX. C. Nửa sau thế kỉ XIX. D. Giữa thế kỉ XX.
19. Tại sao các nước tư bản phương Tây xâm lược các nước Á, phi?
A. Các nước Á, phi đất rộng người đông
B. Các nước á, phi có tài nguyên phong phú
C. Các nước Á, phi có vị trí chiến lược quan trọng
D. Chỉ có ý A và B đúng
E. Cả 3 ý, A, b và C đúng