Phần lớn enzim trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây?
A. pH = 2 – 3
B. pH = 4 – 5
C. pH = 6 – 8
D. pH > 8
1.Vùng cấu trúc ko gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết vs cơ chất đc gọi là?
A. Trung tâm điều khiển
B. Trung tâm vận động
C. Trung tâm phân tích
D. Trung tâm hoạt động
2. Hoạt động đầu tiên trong cơ chế tác động của enzim là
A. Tạo ra các sản phẩm trung gian
B. Tạo ra phức hợp enzim - cơ chất
C. Tạo ra sản phẩm cuối cùng
D. Giải phóng enzim khỏi cơ chất
3. Enzim có đặc tính nào sau đây
A. Tính đa dạng
B. Tính chuyên hoá
C. Bền vững vs nhiệt độ cao
D. Hoạt tính yếu
4. Enzim tham gia xúc tác quá trình phân giải protein là?
5. Phần lớn enzim trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị độ pH nào
A. pH = 2-3
B. pH = 4-5
C. pH = 6-8
D. pH >8
6. ATP đc cấu tạo từ 3 thành phần nào?
7. Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Tìm các phân số lớn nhất và bé nhất trong các phân số sau sau
a)1/ -2; 3 /4; 5/7; 6/8
b)5/72; 3/5; 75/120; 64/80
a, \(\frac{1}{-2};\frac{3}{4};\frac{5}{7};\frac{6}{8}\)
Ta có: \(\frac{6}{8}=\frac{3}{4}\)
=> MSC = 22.7 = 28
Quy đồng mẫu số: \(-\frac{1}{2}=\frac{-14}{28}\) ; \(\frac{3}{4}=\frac{21}{28};\frac{5}{7}=\frac{20}{28}\)
=> Phân số lớn nhất là \(\frac{3}{4};\frac{6}{8}\)
=> Phân số bé nhất là \(-\frac{1}{2}\)
b, \(\frac{5}{72};\frac{3}{5};\frac{75}{120};\frac{64}{80}\)
Ta có: \(\frac{75}{120}=\frac{5}{8};\frac{64}{80}=\frac{4}{5}\)
=> MSC = 23.32.5 = 360
Quy đồng mẫu số: \(\frac{5}{72}=\frac{25}{360};\frac{3}{5}=\frac{216}{360};\frac{5}{8}=\frac{225}{360};\frac{4}{5}=\frac{288}{360}\)
=> Phân số lớn nhất là \(\frac{64}{80}\)
=> Phân số bé nhất là \(\frac{5}{72}\)
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các enzim đặc trưng ở khu vực đó.
(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt vi sinh vật kí sinh.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu hoa: mỗi loại chất dinh dưỡng được tiêu hóa ở một vùng nhất định của ống tiêu hóa.
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Tổ hợp đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) ¦ Đáp án B.
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Điều này giúp:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của enzim đặc trưng ở khu vực đó.
+ Sự thay đổi đột ngột pH từ vùng này sang vùng kề bên của ống tiêu hóa làm cho các vi sinh vật kí sinh bị tiêu diệt ở mức tối đa, hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh qua đường tiêu hóa.
+ Sự khác biệt pH giữa các vùng kề nhau là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Ý (3) sai vì: mỗi loại chất dinh dưỡng có thể được tiêu hóa ở nhiều vùng khác nhau trong ống tiêu hóa
Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức p H = - log H + với H + là nồng độ ion H + trong dung dịch đó. Cho dung dịch A có độ pH ban đầu bằng 6. Nếu nồng độ ion H + trong dung dịch A tăng lên 4 lần thì độ pH trong dung dịch mới gần bằng giá trị nào dưới đây?
A. 5,2
B. 6,6
C. 5,7
D. 5,4
Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH=-log[H+] với [H+] là nồng độ ion H+ trong dung dịch đó. Cho dung dịch A có độ pH ban đầu bằng 6. Nếu nồng độ ion H+ trong dung dịch A tăng lên 4 lần thì độ pH trong dung dịch mới gần bằng giá trị nào dưới đây?
A. 5,2
B. 6,6
C. 5,7
D. 5,4
1. Viết các số đối của các số sau : - 2 , 3 phần 4 ; -2 phần 3 ; 1 và 2 phần 5 ; -3 phần 8.
2. Viết các số nghịch đảo của các số sau : -4 ; 3 phần 5 ; -5 phần 8 ; -2 phần 7 ; 3 ; 1 phần 2.
3. Sắp sếp các số sau theo thứ tự tăng dần :
a) -1 ; -5 phần 3 ; -1 phần 4 ; -3 phần 8 ; -6 phần 5 ; -3 phần 2 ;
b) -3 phần 8 ; 1 phần 2 ; -5 phần 4 ; 2 phần 5 ; -2 phần 3.
4. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) -1 ; -2 phần 3 ; -4 phần 5 ; 3 phần 4 ; -1 phần 2 ; -3 phần 8 ;
b) 2 phần 5 ; -3 phần 4 ; 1 phần 3 ; -3 phần 8 ; -2 phần 3 ; -3 phần 2.
5. Đổi ra giờ phút các thời gian sau :
a) 2,4 giờ ; 1,4 giờ ; 1 và 1 phần 4 giờ ; 3,2 giờ ; 2 và 2 phần 5 .
b) 12 phút ; 20 phút ; 48 phút ; 36 phút ; 54 phút.
1. Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?
A. H2CO3. B. NH3. C. NaNO3. D. Fe(OH)2.
2. Dung dịch chất nào dưới đây (cùng nồng độ mol) có giá trị pH lớn nhất so với các dung dịch còn lại?
A. KOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.
3. Dung dịch không tác dụng được với Ca(HCO3)2 là:
A. H2SO4. B. NaOH. C. KCl. D. Na2CO3.
4. Cho các PTHH sau:
(1) 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
(2) NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O
(3) NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + NH3 + 2H2O
(4) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
Phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O tương ứng với PTHH nào?
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (1), (3).
5. Dung dịch A có pH > 7, dung dịch B có pH < 7, dung dịch D có pH = 7. Trộn A với B thấy xuất hiện bọt khí; trộn B với D thấy xuất hiện kết tủa trắng. A, B, D lần lượt là:
A. NaOH; NH4Cl; Ba(HCO3)2. B. Na2CO3; KHSO4; Ba(NO3)2.
C. Na2CO3; NaHSO4; Ba(OH)2. D. Ba(OH)2; H2SO4; Na2SO4.
6. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:
A. NaHCO3. B. NaOH. C. NH4Cl. D. K2SO4.
7. Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, KHSO4, BaCl2, Ba(OH)2 là:
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch phenolphtalein. D. quỳ tím.
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá đựng trong cốc thủy tinh được đun nóng liên tục
a)Mô tả hiện tượng xảy ra trong cốc trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút 2, từ phút 2 đến phút 6, từ phút 6 đến phút 8
b)Trong khoảng thời gian từ phút 2 đến phút 6, nước trong cốc tôn tại ở thể nào?
ko có số liệu thì sao mà vẽ được, chắc chỉ có tìm ở trong SGK
Cậu ơi cho mình biết các số liệu là gì vậy?
1) Áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị các biểu thức:
A = 125.(-89).8
B = (-7).(195)-(195).3
2) a) Tìm số đối của mỗi số sau: 0;5 phần 8; -5 phần 9; 5 2 phần 9
b) Tìm số nghịch đảo của mỗi số sau: -21; 7 phần 4; 31 phần -15; -29%
c) Viết mỗi phân số sau dưới dạng hỗn số: 13 phần 5; -58 phần 7
d) Viết mỗi số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,35; -0,25
3) Tìm x biết
a/ 121-4.x=1
b/ 2x- 5 phần 9=1 phần 3 + giá trị tuyệt đối 11 phần 3 - 4 2 phần 3
Mình không biết viết dấu ngang phân số với dấu giá trị tuyệt đối nên viết vậy
1)
\(A=125\cdot\left(-89\right)\cdot8\\ A=125\cdot8\cdot\left(-89\right)\\ A=1000\cdot\left(-89\right)\\ A=-89000\)
\(B=\left(-7\right)\cdot195-195\cdot3\\ B=195\cdot\left[\left(-7\right)-3\right]\\ B=195\cdot\left(-10\right)\\ B=-1950\)
2)
a) Số đối của 0 là 0
Số đối của \(\frac{5}{8}\) là \(-\frac{5}{8}\)
Số đối của \(\frac{-5}{9}\)là \(\frac{5}{9}\)
Số đối của \(5\frac{2}{9}=\frac{47}{9}\)là \(-\frac{47}{9}\)
b) Số nghịch đảo của -21 là \(\frac{-1}{21}\)
Số nghịch đảo của \(\frac{7}{4}\) là \(\frac{4}{7}\)
Số nghịch đảo của \(\frac{31}{-15}\) là \(\frac{-15}{31}\)
Số nghịch đảo của \(-29\%=\frac{-29}{100}\) là \(\frac{-100}{29}\)
c) \(\frac{13}{5}=2\frac{3}{5};-\frac{58}{7}=-8\frac{2}{7}\)
d) \(0,35=\frac{35}{100}=\frac{7}{20};-0,25=-\frac{25}{100}=-\frac{1}{4}\)
3)
a) \(121-4x=1\\ 121-1=4x\\ 4x=120\\ x=120:4\\ x=30\) Vậy x = 30
b) \(2x-\frac{5}{9}=\frac{1}{3}+\left|\frac{11}{3}\right|-4\frac{2}{3}\\ 2x-\frac{5}{9}=\frac{1}{3}+\frac{11}{3}-\frac{14}{3}\\ 2x=\frac{12}{3}-\frac{14}{3}\\ 2x=\frac{-2}{3}\\ x=\frac{-2}{3}:2\\ x=\frac{-2}{3\cdot2}\\ x=\frac{-1}{3}\)Vậy \(x=\frac{-1}{3}\)
A=(125.8).(-89)
A=1000.(-89)
A=-89000
B=195.(-7-3)
B=195.(-10)
B=-1950