Hôn nhân thể hiện quyền và nghĩa vụ của vợ chồng với nhau và được
A. Pháp luật và gia đình bảo vệ.
B. Gia đình công nhận và bảo vệ.
C. Hai người yêu nhau thỏa thuận.
D. Bạn bè hai bên thừa nhận.
Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được công nhận và bảo vệ bởi
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Dư luận xã hội.
D. Cha mẹ hai bên.
Đáp án :
Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được pháp luật công nhận và do đó được pháp luật bảo vệ.
Đáp án cần chọn là: A
Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. kinh tế
B. đạo đức.
C. chính trị
D. văn hóa.
Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây.
8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.
c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.
b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
8.1: Đáp án c và g
8.2: Đáp án c và e
8.3: Đáp án: b, e.
1. Ý nghĩa của việc nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình
2. Nhận biết quyền lao động
3. Nhận biết các việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
4. Phân biệt có đạo đức và tuân theo pháp luật
5. Khái niệm vi phạm pháp luật; các loại vi phạm pháp luật; nêu ví dụ cụ thể
6. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội; liên hệ bản thân
7. Quyền và nghĩa vụ lao động.
Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình”. Khoản 1, Điều 19 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Đây là quan hệ về
A. tài sản giữa vợ và chồng.
B. quyền và nghĩa vụ về nhân thân.
C. vợ chồng với các thành viên trong gia đình.
D. hôn nhân và gia đình.
Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình”. Khoản 1, Điều 19 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Đây là quan hệ về
A. tài sản giữa vợ và chồng
B. quyền và nghĩa vụ về nhân thân
C. vợ chồng với các thành viên trong gia đình
D. hôn nhân và gia đình
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Luật trẻ em.
B. Luật lao động.
C. Luật tố tụng hình sự.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.
Từ Điều 37, Điều 119 của Hiến pháp và các điều Luật trên, em có nhận xét gì vé mối quan hệ giữa Hiến pháp với Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và gia đình ?
Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp Hiến pháp và cụ thể hóa Hiến pháp. Hiến pháp là cơ sở, là nền tảng của hệ thống pháp luật.
Bài | 12 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 64 - Luật Hôn nhân và Gia đình: Điều 2 |
Bài | 16 | Hiến pháp năm 1992: Điều 58 - Bộ luật Dân sự: Điều 175 |
Bài | 17 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 17, 18 - Bộ luật Hình sự: Điều 144 |
Bài | 18 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 74 - Luật khiếu nại, tố cáo: Điều 4, 30, 31, 33 |
Bài | 19 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 69 - Luật Báo chí: Điều 2 |
Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây:
8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.
c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.
b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
8.1: Đáp án c và g
8.2: Đáp án c và e
8.3: Đáp án: b, e.
8.1: Đáp án c và g
8.2: Đáp án c và e
8.3: Đáp án: b, e.
Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa của pháp luật về hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình
B. Bình đẳng trong hôn nhân để khắc phục tư tưởng phong kiến lạc hậu, trọng nam khinh nữ
C. Bình đẳng trong hôn nhân để phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ chồng
D. Bình đẳng trong hôn nhân để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa của pháp luật về hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình
B. Bình đẳng trong hôn nhân để khắc phục tư tưởng phong kiến lạc hậu, trọng nam khinh nữ
C. Bình đẳng trong hôn nhân để phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ chồng
D. Bình đẳng trong hôn nhân để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân