Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau trong tế bào là
A. số lượng NST
B. nguồn gốc NST
C. hình dạng NST
D. kích thước NST
Xét các đặc điểm sau:
(1) Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
(2) Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
(3) Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
(4) Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Thể đột biến dị đa bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Thể dị đa bội được hình thành do quá trình lai xa kèm theo đa bội hóa nên cơ thể dị đa bội có bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng (1), tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài (2), có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, có hàm lượng ADN tăng lên so với dạng lưỡng bội bình thường (4).
→ Có 3 đặc điểm là (1), (2) và (4).
Tại sao ở các cơ thể đa bội thường có hiện tượng tăng kích thước tế bào, cơ quan, tăng sức chống chịu?
A.
Do sư tăng gấp bôi số lượng NST, ADN trong tế bào
B.
Do sự tăng kích thước các bào quan trong tế bào
C.
Do sự giảm số lượng NST, ADN trong tế bào
D.
Do sư tăng số lượng các bào quan trong tế bào
Nhận định đúng về thể tam bội (3n)
(1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, khích thước giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở một cây.
Số đáp án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : D
(1) Đúng. Cây tam bội khi giảm phân tạo giao tử mất cân bằng gen => giao tử chết => k sinh sản hữu tính
(2) Đúng
(3) Đúng. Thể tam bội không tạo hạt do không sinh sản hữu tính,ứng dụng tạo các loại quả không hạt, làm tăng kích thước quả
( dưa hấu không hạt, cam không hạt...)
(4) Sai. Ví dụ loài có 2n=24 thì 3n = 36
(5) Đúng
(6) Đúng. Giao tử 2n của cây 4n kết hợp giao tử n của cây 2n tạo cây 3n. Hoặc giao tử 2n của cây bị đột biến trong quá trình hình thành giao tử kết hợp giao tử n cây 2n bình thường tạo cây 3n
Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi tế bào.
(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Ý 1: ĐÚNG.
Ý 2: Ở người bình thường các cặp NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma, tế bào sinh dục chưa bước vào giảm nhưng trong các tế bào giao tử như trứng hay tinh trùng thi NST ở trạng thái đơn bội tức là không có NST tưng đồng => SAI.
Ý 3: Ở người bình thường , cặp NST giới tính nữ là XX là cặp tương đồng còn ở nam là XY chỉ có 2 vùng đầu mút là NST tương đồng , NST giới tính có ở mọi loại tế bào chứ không chỉ riêng tế bào sinh dục => SAI .
Ý 4: ĐÚNG.
Ý 5: Ở tế bào trên ta chỉ thấy có 2 cặp NST tương đồng tức là 2n=4 => SAI.
Vậy có 2 ý đúng.
Một loài có bộ NST 2n=20. Một thể đột biến mà cơ thể có 1 số tế bào có 21 NST, 1 số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến?
A. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
B. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Thể tam bội có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
B. Số lượng ADN trong thể tam không thay đổi.
C. Số lượng NST tăng dẫn tới sự tăng kích thước tế bào, cơ quan.
D. Cả A và B.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Thể tam bội có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
B. Số lượng ADN trong thể tam không thay đổi.
C. Số lượng NST tăng dẫn tới sự tăng kích thước tế bào, cơ quan.
D. Cả A và B.
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV