Giải các phương trình: 14 x 2 - 9 = 1 - 1 3 - x
1.Giải các phương trình sau:
A. 1+14/(x-4)^2=-9/x-4
B.1+8x/1+2x-2x/2x-1+12x^2-9/1-4x^2=0
C.1/2x-6-3x-5/x^2-4x+3=1/2
1: \(\Leftrightarrow\left(x-4\right)^2+14=-9\left(x-4\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2-8x+16+14+9x-36=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-6=0\)
=>(x+3)(x-2)=0
=>x=-3(nhận) hoặc x=2(nhận)
2: \(\Leftrightarrow\left(8x+1\right)\left(2x-1\right)-2x\left(2x+1\right)-12x^2+9=0\)
\(\Leftrightarrow16x^2-8x+2x-1-4x^2-2x-12x^2+9=0\)
=>-8x+8=0
hay x=1(nhận)
c: \(\dfrac{1}{2\left(x-3\right)}-\dfrac{3x-5}{\left(x-3\right)\left(x-1\right)}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow x-1-2\left(3x-5\right)=\left(x-3\right)\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+3=x-1-6x+10=-5x+9\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-6=0\)
=>(x+3)(x-2)=0
=>x=-3(nhận) hoặc x=2(nhận)
Giải các phương trình sau:
a) 1 − x 2 + x + 2 2 = 2 x x − 3 − 7 ;
b) 2 − x 3 − x − 4 3 = 8 x − 3 2 ;
c) 3 x − 1 4 + 6 x − 2 8 = 1 − 3 x 6 ;
d) x + 2 3 − x 5 12 = 1 + 1 − 9 − 2 x 12 5 .
a) Triển khai hằng đẳng thức và rút gọn được 8x + 12 = 0
Từ đó tìm được x = - 3 2
b) Sử dụng hằng đẳng thức, biến đổi phương trình về dạng: (x - 3)(2 x 2 - 4x) = 0
Sưe dụng phương pháp giải PT tích tìm được x ∈ {0; 2; 3}
c) Quy đồng khử mẫu ta được 48x - 16 = 0
Từ đó tìm được x = 1 3
d) Quy đồng khử mẫu ta được 3x + 6 = 2x + 63
Từ đó tìm được x = 57.
Mn ai giỏi Toán giải giúp mik bài này đc ko ạ☺
Bài 1 Giải các phương trình sau:
a) x(4x + 2) = 4x2 – 14;
b) (x2 – 9)(2x – 1) = 0;
c) 3/x-2 + 4/x+2 = X-12/x2-4 ( / là Phần)
a) x(4x + 2) = 4x2 - 14
⇔ 4x2 + 2x = 4x2 - 14
⇔ 4x2 - 4x2 + 2x = -14
⇔ 2x = -14
⇔ x = -7
Vậy tập nghiệm S = ......
b) (x2 - 9)(2x - 1) = 0
⇔ x2 - 9 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
⇔ x2 = 9 hoặc 2x = 1
⇔ x = 3 hoặc -3 hoặc x = \(\dfrac{1}{2}\)
Vậy .......
c) \(\dfrac{3}{x-2}\) + \(\dfrac{4}{x+2}\) = \(\dfrac{x-12}{x^2-4}\)
⇔ \(\dfrac{3}{x-2}\) + \(\dfrac{4}{x+2}\) = \(\dfrac{x-12}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0
⇔ x ≠ 2 và x ≠ -2MSC (mẫu số chung): (x - 2)(x + 2)Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ta được:3x + 6 + 4x - 8 = x - 12⇔ 3x + 4x - x = 8 - 6 - 12⇔ 6x = -10⇔ x = \(-\dfrac{5}{3}\) (nhận)Vậy ........bai 1 giải phương trình:
a) 2/x-14 - 5/x-13= 2/x-9 - 5/x-11
Biến đổi vế trái của phương trình
Biến đổi vế phải của phương trình
Phương trình thu được sau khi biến đổi
Rút gọn thừa số chung
Đơn giản biểu thức
Giải phương trình
Giải phương trình
Giải phương trình
Giải phương trình
Giải phương trình
Lời giải thu được
Giải các phương trình sau:
a) − 3 x = 4 ; b) 3 + x 2 + 1 = 5 ;
c) x − 1 4 − 7 = 5 − x − 1 4 d) 1 − 8 x + 4 5 = 2 .
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)
b) \(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\)
a) \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
\(2{x^2} + x + 3 = 1 - 2x + {x^2}\)
Sau khi thu gọn ta được \({x^2} + 3x + 2 = 0\). Từ đó x=-1 hoặc x=-2
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị \(x = - 1;x = - 2\) đều thỏa mãn
Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\)
b) \(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\)
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
\(3{x^2} - 13x + 14 = {x^2} - 6x + 9\)
Sau khi thu gọn ta được \(2{x^2} - 7x + 5 = 0\). Từ đó \(x = 1\) hoặc \(x = \frac{5}{2}\)
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào của x thỏa mãn
Vậy phương trình vô nghiệm.
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt {2{x^2} - 14} = x - 1\)
b) \(\sqrt { - {x^2} - 5x + 2} = \sqrt {{x^2} - 2x - 3} .\)
a) \(\sqrt {2{x^2} - 14} = x - 1\quad \left( 1 \right)\)
ĐK: \(x - 1 \ge 0\,\, \Leftrightarrow \,\,x \ge 1.\)
\( \Rightarrow \) TXĐ: \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)
\(\begin{array}{l}\left( 1 \right)\,\, \Leftrightarrow \,\,{\left( {\sqrt {2{x^2} - 14} } \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \,\,2{x^2} - 14 = {x^2} - 2x + 1\\ \Leftrightarrow \,\,{x^2} + 2x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{x = - 5}\end{array}} \right.\end{array}\)
Nhận thấy \(x = 3\) thỏa mãn điều kiện
Vậy nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) là: \(x = 3\)
b) \(\sqrt { - {x^2} - 5x + 2} = \sqrt {{x^2} - 2x - 3} \quad \left( 2 \right)\)
ĐK: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - {x^2} - 5x + 2 \ge 0}\\{{x^2} - 2x - 3 \ge 0}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\frac{{ - 5 - \sqrt {33} }}{2} \le x \le - 1.\)
\( \Rightarrow \) TXĐ: \(D = \left[ {\frac{{ - 5 - \sqrt {33} }}{2}; - 1} \right].\)
\(\begin{array}{l}\left( 2 \right)\,\, \Leftrightarrow \,\,{\left( {\sqrt { - {x^2} - 5x + 2} } \right)^2} = {\left( {\sqrt {{x^2} - 2x - 3} } \right)^2}\\ \Leftrightarrow \,\, - {x^2} - 5x + 2 = {x^2} - 2x - 3\\ \Leftrightarrow \,\,2{x^2} + 3x - 5 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - \frac{5}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)
Nhận thấy \(x = - \frac{5}{2}\) thỏa mãn điều kiện
Vậy nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right)\) là: \(x = - \frac{5}{2}\)
giải các phương trình
a)\(\frac{2}{x-14}-\frac{5}{x-13}=\frac{2}{x-9}-\frac{5}{x-11}\)
b) \(\frac{12x+1}{6x-2}-\frac{9x-5}{3x+1}=\frac{108x-36x^2-9}{4\left(9x^2-1\right)}\)
a)\(-ĐKXĐ:\hept{\begin{cases}x-14\ne0;x-13\ne0\\x-9\ne0\\x-11\ne0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ne14;x\ne13\\x\ne9\\x\ne11\end{cases}}\)
- Ta có : \(\frac{2}{x-14}-\frac{5}{x-13}=\frac{2}{x-9}-\frac{5}{x-11}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{x-14}-\frac{5}{x-13}-\frac{2}{x-9}+\frac{5}{x-11}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\frac{2}{x-14}-\frac{2}{x-9}\right)-\left(\frac{5}{x-13}-\frac{5}{x-11}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(\frac{1}{x-14}-\frac{1}{x-9}\right)-5\left(\frac{1}{x-13}-\frac{1}{x-11}\right)=0\)\(\Leftrightarrow2.\frac{\left(x-9\right)-\left(x-14\right)}{\left(x-9\right)\left(x-14\right)}-5.\frac{\left(x-11\right)-\left(x-13\right)}{\left(x-11\right)\left(x-13\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow2.\frac{5}{\left(x-9\right)\left(x-14\right)}-5.\frac{2}{\left(x-11\right)\left(x-13\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{10}{\left(x-9\right)\left(x-14\right)}-\frac{10}{\left(x-11\right)\left(x-13\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow10\left[\frac{1}{\left(x-9\right)\left(x-14\right)}-\frac{1}{\left(x-11\right)\left(x-13\right)}\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-11\right)\left(x-13\right)}{\left(x-9\right)\left(x-14\right)\left(x-11\right)\left(x-13\right)}-\frac{\left(x-9\right)\left(x-14\right)}{\left(x-9\right)\left(x-14\right)\left(x-11\right)\left(x-13\right)}=\) \(0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-11\right)\left(x-13\right)-\left(x-9\right)\left(x-14\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-24x+143-x^2+23x-126=0\)
\(\Leftrightarrow-x+17=0\Leftrightarrow-x=-17\Leftrightarrow x=17\)
Vậy pt có tập nghiệm S = { 17 }
P/s: Mk làm hơi lòng vòng, bn thông cảm nhé !
Giải các bất phương trình: x - 1 4 - 1 > x + 1 3 + 8
⇔ 3x – 3 – 12 > 4x + 4 + 96
⇔ 3x – 4x > 4 + 96 + 3 + 12
⇔ -x > 115 ⇔ x < -115
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x|x < -115}
Giải phương trình:
a) \(x + \sqrt{9 -x^2} = 3 + 5x\sqrt{9 - x^2}\)
b) \(3\sqrt{1 - x^2} = 5\sqrt{1 + x} - 4\sqrt{1 - x} + x + 6\)
c) \(x + 2 + 4\sqrt{x^2 - x + 2} = 2\sqrt{6x^2 - x + 14}\)