Đặc điểm động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Chỉ được phép sử dụng một động cơ làm nguồn động lực cho một tàu.
C. Chỉ được phép sử dụng nhiều động cơ làm nguồn động lực cho một tàu
D. Số lượng xilanh ít
Kể tên một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực.
Tàu hỏa, xe du lịch, xe khách, máy phát điện, máy nén khí, máy bay
Động cơ đốt trong là nguồn động lực sử dụng phổ biến trong:
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Giao thông vận tải
D. Cả 3 đáp án trên
Động cơ đốt trong là nguồn động lực sử dụng phổ biến trong:
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Giao thông vận tải
D. Cả 3 đáp án trên
Đặc điểm động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Chỉ được phép sử dụng một động cơ làm nguồn động lực cho một tàu.
C. Chỉ được phép sử dụng nhiều động cơ làm nguồn động lực cho một tàu
D. Số lượng xilanh ít
Đâu là đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy?
A. Động cơ trên tàu thường làm mát bằng không khí
B. Công suất động cơ trên tàu thủy không thể đạt trên 50000 kW
C. Tàu thủy cỡ lớn thường sử dụng động cơ điêzen có tốc độ quay cao
D. Tàu thủy cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao
Đâu là đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy?
A. Động cơ trên tàu thường làm mát bằng không khí
B. Công suất động cơ trên tàu thủy không thể đạt trên 50000 kW
C. Tàu thủy cỡ lớn thường sử dụng động cơ điêzen có tốc độ quay cao
D. Tàu thủy cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao
Ô tô, tàu thủy, tàu hỏa thường sử dụng nguồn động lực nào?
Ô tô, tàu thủy, tàu hỏa thường sử dụng nguồn động lực:
+ động cơ đốt trong
+ động cơ điện
+ động cơ hybrid
+ động cơ hơi nước
+ động cơ đẩy
1. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm mục đích chính là
A. Đỡ tốn công hơn
B. Được lợi về lực
C. Được lợi về đường đi
D. Được lợi về thời gian làm việc
2. Một xe máy chuyển động đều , lực kéo của động cơ là 1600N. Trong 1 phút công sản ra 960kJ. Quãng đường xe đi trong 30 phút là:
A. s=0,018 km
B. s=0,18 km
C. s=1,8 km
D. 18km
1. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm mục đích chính là
A. Đỡ tốn công hơn
`B`. Được lợi về lực
C. Được lợi về đường đi
D. Được lợi về thời gian làm việc
2. Một xe máy chuyển động đều , lực kéo của động cơ là 1600N. Trong 1 phút công sản ra 960kJ. Quãng đường xe đi trong 30 phút là:
A. s=0,018 km
B. s=0,18 km
C. s=1,8 km
D. 18km
Một động cơ điện nhỏ (có điện trở r ' = 2 Ω ) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U= 9V và cường độ dòng điện I = 0 , 75 ( A ) .
a) Tính công suất và hiệu suất của động cơ. Tính suất phản điện của động cơ khi hoạt động bình thường.
b) Khi động cơ bị kẹt không quay được, tính công suất của động cơ, nếu hiệu điện thế đặt vào động cơ vẫn là U= 9V. Hãy rút kết luận thực tế?
c) Để cung cấp điện cho động cơ hoạt động bình thường, người ta dùng 18 nguồn điện, mỗi nguồn có e=2V r 0 = 2 Ω . Hỏi các nguồn phải mắc thế nào? Hiệu suất của bộ nguồn là bao nhiêu?
b) Khi động cơ khồn quay: khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong của động cơ. Động cơ lúc đó có tác dụng như một điện trở thuần.
Khi động cơ không quay, cường độ dòng điện qua động cơ tăng cao, nhiệt lượng do động cơ tỏa ra lớn, động cơ rất dễ bị hư.
c) Giả sử các nguồn mắc thành m hàng, mỗi hàng có n nguồn nối tiếp.
Tổng số nguồn: N = n . m = 18