Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm (C O 2 , S O 2 ) ( d X / O 2 = 1,75) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,7M ; Ba OH 2 0,4M) được m gam kết tủa. Xác định m.
Dẫn từ từ V (1) hỗn hợp X (đktc) gồm (CO và H2) qua ống nghiệm 16,8 g hỗn hợp (CuO,Fe3O4,Fe2O3) nung nóng . phản ứng hòan tòan thu được hỗn hợp khí nặng hơn hỗn hợp ban đầu 0,32g .Tính V ? (O = 16)
Dẫn 36 gam hỗn hợp khí gồm ( CO , H2 ) đi từ từ qua 139,2 gam bột Fe3O4 đun nóng ở nhiệt độ cao, thu được m gam sắt và 74,4 gam hỗn hợp ( CO2 , H2O ). Tính khối lượng dắt thu được.
Tham khảo :
PTHH :
Fe3O4 + 4CO -----> 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 4H2 -----> 3Fe + 4H2O
Phản ứng đủ
Theo Định luật BTKL ta có :
mFe3O4 + mhh (khí) - mCO2 - mH2O = mFe
=> 139,2 + 36 - 74,4 = mFe
=> 100,8 (g) = mFe
Vậy khối lượng sắt thu được sau phản ứng là 100,8 (g)
Tham khảo:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:m_Fe=m=139,2+36-74,4=100,8 gam
PTHH:
Fe3O4 + 4CO ---> 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 4H2 ---> 3Fe + 4H2O
Ap dung DLBTKL ta co:
mFe3O4 + mCO + mH2 = mFe + mCO2 + mH2O
<=> 139,2 + 36 = mFe + 74,4
=> mFe = 139,2 + 36 - 74,4 = 100,8 (g)
Dẫn 8.064 lít khí CO2 (đktc) từ từ vào cốc đựng 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0.75M. Tính số gam kết tủa tạo ra.
Theo de bai ta co:
nCO2=\(\dfrac{8,064}{22,4}=0,36\left(mol\right)\)
nCO2=nCO2(1) + nCO2(2)
nKOH=CM.V=1.0,2=0,2 mol
Ta co pthh
(1) CO2 + 2KOH \(\rightarrow\)K2CO3 + H2O
0,1mol......0,2mol
(2) CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
Ta co
nCO2(1) = 0,1 mol
=> nCO2(2)=0,36-0,1=0,26 mol
Ket tua tao ra la BaCO3
Theo pthh 2
nBaCO3=nCO2=0,26 mol
=> mBaCO3=0,26.197=51,22(g)
Vay so gam ket tua tao ra la : 51,22 (g)
nCO2 = 0,36 (mol) nKOH = 0,2 (mol) nBa(OH)2 = 0,15 (mol) => nOH- = 0,5 (mol) Ta có \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}=1,3\) => Sản phẩm thu được gồm 4 muối :( Gọi a, b lần lượt là số mol của K2CO3 và BaCO3 thu được sau pứ CO2 + 2KOH ---> K2CO3 + H2O 0,1........0,2..............0,1 K2CO3 + CO2 + H2O ---> 2KHCO3 a - 0,1......a - 0,1 Ba(OH)2 + CO2 ---> BaCO3 + H2O 0,15...........0,15.........0,15 BaCO3 + CO2 + H2O ---> Ba(HCO3)2 b - 0,15....b - 0,15 Ta có phương trình theo số mol CO2 a + b = 0,36 (I) Không biết dùng cái nCO2 = nOH- - nktua có được không nữa, mình chỉ biêt làm đến vậy. Bạn biết gì thì chỉ giúp mình :))) tại mình còn yếu. Bạn học hóa nâng cao hả ?
Bài này cô sẽ giải bằng 1 phương pháp mà lớp 9 chưa học. Bởi vì nếu giải bằng cách viết pt sẽ gây rối.
\(n_{CO2}=0,36;n_{OH}=0,5\Rightarrow T=\dfrac{n_{OH}}{n_{CO2}}\approx1,38\)
Sản phẩm tạo thành chứa 2 muối.
\(2OH^-+CO_2\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
2x..............x..............x
\(OH^-+CO_2\rightarrow HCO_3^-\)
y...............y..............y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,5\\x+y=0,36\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\\y=0,22\end{matrix}\right.\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\)
0,15.........0,14
\(\Rightarrow n_{BaCO3}=0,14mol\\ \Rightarrow m_{kettua}=27,58gam\)
Dẫn từ từ V lít hỗn hợp X (đktc) gồm CO và H2 qua ống chứa hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3,Fe3O4 nung nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu là 0,32g. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính V.
Hỗn hợp X gồm các chất : Al, Ca và CaC2. Lấy 17,5 gam X đem hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ khí Z, thu được 8,96 lít (ở đktc) khí CO2 và 7,2 gam H2O. Thêm từ từ 400,l dung dịch HCl 1,625M vào Y thu được m gam kết tủa.
a) Tính khối lượng từng chất có trong X và xác định m (gam).
b) Đun nóng Z trong bình kín có xúc tác Ni, phản ứng xảy ra xong, thu được hỗn hợp Z1. Dẫn chậm Z1 qua dung dịch nước brom(dư), thấy lượng brom tham gia phản ứng nhiều nhất bằng x gam. Xác đinh x.
Ta có là Al có thể hòa tan trong dd kiềm
\(n_{CO2}=0,4\left(mol\right),n_{H2O}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C ta có : \(n_{CaCl2}=n_{C2H2}=\frac{1}{2}n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CaC2}=12,8\left(g\right)\)
Bảo toàn H ta có : \(n_{C2H2}+n_{H2}=n_{H2O}\)
\(\rightarrow n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng
\(m_{Al}=m_{Ca}+m_{CaC2}=17,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{Al}=m_{Ca}=4,7\left(g\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn e
\(n_{Al}.3+n_{Ca}.2=n_{H2}.2=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)
\(\rightarrow n_{Al}=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{Al}=2,7\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=0,05\left(mol\right)\rightarrow m_{Ca}=2\left(g\right)\)
Ta có dd Y gồm có Ca2+; OH-;AlO2-
Bảo toàn Ca
\(n_{Ca^{2+}}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn Al
\(n_{\left(AlO2\right)^-}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích trong dd
\(n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4.1,625=0,65\left(mol\right)\)
Ta có H+ còn dư sao khi pư với \(OH^-=0,25\left(mol\right)\)
\(\left(AlO_2\right)^-+H^++H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
0,1 ______0,1____0,1______ 0,1
n H+ dư khi hết pư trên là \(=0,25-0,1=0,15\)
\(Al\left(OH\right)_3+3H^+\rightarrow Al^{3+}+3H_2O\)
0,05_____0,15____ 0,05____ 0,15
n Al(OH)3 dư là 0,05 mol
Vậy m kết tủa = 3,9 g
b)
Bảo toàn liên kiết π
\(n_{Br2_{pu}}=n_{C2H2}.2-n_{H2}=0,2.2-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Br2}=32\left(g\right)\)
hỗn hợp x gồm cu(no3)2 và agno3, trong đó nguyên tố o chiếm 38,4%. có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại từ 100 gam X
Cho từ từ 0,2 mol HCl vào dd chứa m gam hh X gồm Na2CO3, KHCO3 thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dd Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 15 gam kết tủa. Xác định giá trị m?
Cho hỗn hợp khí X gồm O 2 và Cl 2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp bột gồm 1,2 gam Mg và 1,3 gam Zn, thu được 5,27 gam hỗn hợp chất rắn Y.Tính phần trăm thể tích khí O 2 trong X.
Phản ứng xảy ra:
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
\(Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
Gọi số mol O2; Cl2 lần lượt là x, y.
BTKL:
\(m_{O2}+m_{Cl2}=32x+71y=5,27-1,2-1,3=2,77\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\frac{13}{6,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}+m_{Zn}=0,05+0,02=0,07\left(mol\right)=n_{Cl2}+2n_{O2}=2x+y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
Vì trong cùng điều kiện % số mol =% thể tích
\(\%V_{O2}=\frac{0,02}{0,02+0,03}=40\%\Rightarrow\%V_{Cl2}=60\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Đáp án: B
Sản phẩm cháy bao gồm
C
O
2
,
H
2
O
Gọi số mol chất là x, y
a
C
a
C
O
3
=
100
x
Khối lượng dung dịch giảm