Qua quá trình sinh trưởng và phát dục làm cơ thể vật nuôi:
A. Lớn lên
B. Hoàn chỉnh về cấu tạo
C. Hoàn chỉnh về chức năng sinh lí
D. Cả 3 đáp án trên
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non? A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. C. Chức năng miễn dịch chưa tốt.kơ D. Có thể ăn được những thức ăn thô, cứng. Câu 24. Biện pháp nào sau đây không phải biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi? A. Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. B. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin. C. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. D. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?
A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể để nuôi cơ thể.
B. Máu từ khắp cơ thể trở về tim.
C. Máu luôn chuyển về não.
D. Cả 3 đáp án trên.
Mỗi sinh vật từ khi hình thành, sinh ra và lớn lên đều trải qua quá trình sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
Dựa vào sơ đồ vòng đời dưới đây em hãy mô tả các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển của ếch.
đầu tiên trứng của ếch nở ra nòng nọc , nòng nọc phân ra hai loại : nòng nọc đực và nòng nọc cái. nòng nọc bắt đầu mọc hai chân rồi mọc bốn chân , đuôi của nòng nọc dần biến mất và thành ếch sau đó ếch lớn lên và thành ếch trưởng thành . Ếch lại đẻ trứng và lại tiếp tục vòng đời của nó .
TK :
- Sinh trưởng là sự tăng về cả kích thước và lẫn khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
- Trứng ếch phát triển thành phôi và nở ra ấu trùng (nòng nọc).
- Nòng nọc phát triển cho đến khi bắt đầu mọc hai chân rồi mọc bốn chân.
- Đuôi nòng nọc dần biến mất và thành ếch con khi lên bờ sau đó ếch con phát triển thành ếch trưởng thành . Ếch đẻ trứng và tiếp tục vòng đời của nó.
1)Tính số tế bào con được tạo ra sau lần sinh sản thứ 4 của một tế bào trưởng thành ban đầu? *
4
32
8
16
2)Phát biểu nào đúng về chức năng bài tiết của cơ thể ? *
Quá trình loại bỏ các chất thải.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
Quá trình lấy thức ăn và nước.
3)Bước đầu tiên của quá trình phân chia tế bào thực vật là: *
Chia chất tế bào
Chia nhân tế bào
Hình thành 2 tế bào con
Tạo vách ngăn
4)Sinh trưởng ở cơ thể là gì? *
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình loại bỏ các chất thải.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
Quá trình lấy thức ăn và nước.
5)Quá trình sinh sản ở cơ thể là gì ? *
Quá trình lấy thức ăn và nước.
Quá trình tạo ra cơ thể mới để duy trì và phát triển nòi giống.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
6)Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? *
Thành tế bào
Nhân/vùng nhân
Tế bào chất
Màng tế bào
1)Tính số tế bào con được tạo ra sau lần sinh sản thứ 4 của một tế bào trưởng thành ban đầu? *
4
32
8
16
2)Phát biểu nào đúng về chức năng bài tiết của cơ thể ? *
Quá trình loại bỏ các chất thải.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
Quá trình lấy thức ăn và nước.
3)Bước đầu tiên của quá trình phân chia tế bào thực vật là: *
Chia chất tế bào
Chia nhân tế bào
Hình thành 2 tế bào con
Tạo vách ngăn
4)Sinh trưởng ở cơ thể là gì? *
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình loại bỏ các chất thải.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
Quá trình lấy thức ăn và nước.
5)Quá trình sinh sản ở cơ thể là gì ? *
Quá trình lấy thức ăn và nước.
Quá trình tạo ra cơ thể mới để duy trì và phát triển nòi giống.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
6)Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? *
Thành tế bào
Nhân/vùng nhân
Tế bào chất
Màng tế bào
Cho các biểu hiện sau về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:
I. Hệ sinh thái là tập hợp của quần thể và môi trường vô sinh của nó.
II. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh như một cơ thể.
II. Hệ sinh thái là một động lực mở và tự điều chỉnh.
IV. Các sinh vật tương tác với nhau tạo nên chu trình địa hóa và sự biến đổi năng lượng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
– Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)
VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng……
– Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
– Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống, trong đó quá trình “đồng hóa” do sinh vật tự dưỡng, cong quá trình “dị hóa” do sinh vật phân giải thực hiện.
– Kích thước của một HST rất đa dạng:
+ HST có thể nhỏ như 1 giọt nước ao; 1 bể cá cảnh
+ HST lớn nhất là Trái Đất
– Trong HST có sự gắn kết giữa các sinh vật với các NTST của môi trường tạo thành 1 chu trình sinh học hoàn chỉnh.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 2, 3, 4 đúng.
(1) sai vì hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã) chứ không phải là tập hợp của quần thể và môi trường vô sinh của nó.
→ Có 3 phát biểu đúng.
Đối với sự phát triển của cơ thể động vật, hoocmôn tirôxin có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?
(1) Kích thích biến đổi nòng nọc ếch nhái.
(2) Làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do đó tăng cường sinh trưởng.
(3) Tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
(4) Tăng cường quá trình tổng hợp prôtêin trong mô và cơ quan.
(5) Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ sinh dục.
A. 5.
B. 4.
C. 3
D. 1
Có 3 tác dụng, đó là (1), (2), (5) ¦ Đáp án C.
Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra, có bản chất là axit amin tyrozin kết hợp với iot, có tác dụng:
- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ thần kinh và hệ sinh dục.
- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bằng cách tăng cường chuyển hóa cơ bản.
- Kích thích biến đổi nòng nọc thành ếch nhái.
Khi nói về quá trình nhân giống và tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới.
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu. à sai, nuôi cấy tế bào 2n sẽ tạo ra cây giống cây ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng. à sai, GH và tyrosine là hoocmon động vật.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới. à đúng
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ. à sai, nhân giống vô tính không có sự kết hợp của giao tử bố và giao tử mẹ.
Khi nói về quá trình nhân giống và tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới.
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu. à sai, nuôi cấy tế bào 2n sẽ tạo ra cây giống cây ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng. à sai, GH và tyrosine là hoocmon động vật.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới. à đúng
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ. à sai, nhân giống vô tính không có sự kết hợp của giao tử bố và giao tử mẹ.
- Hãy tìm một số ví dụ về thực tiễn cải tạo giống di truyền tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao.
- Dựa vào những hiểu biết của mình về các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và hiểu biết về thực tiễn sản xuất, hãy nêu các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi.
- Một số ví dụ về thực tiễn cải tạo giống di truyền tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao:
+ Lai lợn Ỉ với lợn ngoại lai tạo ra giống Ỉ lai tăng khối lượng xuất chuồng từ 40 kg (Ỉ thuần) lên 100 kg (Ỉ lai).
+ Bổ sung thêm một gen tăng trưởng từ cá hội Chinook vào hệ gen của cá hồi hoang dã tạo ra loại cá hồi có tốc độ lớn nhanh gấp 2 lần cá hồi hoang dã, chất lượng mùi vị, màu sắc không khác gì cá hồi hoang dã.
+ Lai khác loài trong họ cá chép tạo cá chép lai năng suất cao (7 tháng tuổi nặng 3 kg).
- Các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi:
+ Áp dụng phương pháp lai giống kết hợp với kĩ thuật thụ tinh nhân tạo, công nghệ phôi để tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương.
+ Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng.
+ Cải tạo chuồng trại.
+ Sử dụng chất hoocmôn sinh trưởng hợp lí.