Mặt chân đế của vật là
A. toàn bộ diện tích tiếp xúc của vật với sàn
B. đa giác lồi lớn nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc
C. phần chân của vật
D. đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật
Một vật có khối lượng băng 40kg đang đặt trên mặt nằm ngang, bàn có 4 chân , khối lượng bằng 6kg. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là 60cm\(^2\), diện tích tiếp xúc của 1 bàn chân với mặt đất là 5cm\(^2\)
a) Tính áp suất mà cả vật gây ra tác dụng lên mặt bàn.
b) Tính áp suất mà cả vật và bàn tác dụng lên mặt đất.
a) Đổi 60 \(cm^2\)= \(6.10^{-3}\) \(m^2\)
Trọng lượng của vật là
P=10.m=400 ( N)
Áp suất mà vật tác dụng lên măt bàn là
p=\(\frac{F}{S}\)= \(\frac{400}{6.10^{-3}}\)=66666,67 ( Pa)
b) Đổi \(5cm^2\)=\(5.10^{-4}\) \(m^2\)
DIện tích tiếp xúc của bàn ( 4 chân ghế) lên mặt đất là
\(5.10^{-4}\). 4= \(2.10^{-3}\)( \(m^2\))
Trọng lượng của bàn là
P=10.m= 60 ( N)
Áp suất mà vật và bàn tác dụng lên mặt đất là
p'= \(\frac{F}{S}\)= \(\frac{60+400}{2.10^{-3}}\)=230000( Pa)
a) 60 cm2 = 6x10-3 m2
p = \(\frac{F}{S}=\frac{P}{S}=\frac{40\cdot10}{6\cdot10^{-3}}=66666,\left(6\right)\left(Pa\right)\)
b) 5cm2=5x10-4 m2
p2=\(\frac{F_2}{S_2}=\frac{\left(40+6\right)\cdot10}{5\cdot10^{-4}\cdot4}=230000\left(Pa\right)\)
Vật tác dụng lên mặt sàn, lực áp suất là 17000 N/m khối, diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m khối. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó
Trọng lượng vật:
\(P=F=p\cdot S=17000\cdot0,02=510N\)
Khối lượng người đó:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{510}{10}=51kg\)
1 chiếu tủ có 4 chân các tác dụnglên mặt sàn 1 áp suất là 15,10^2N/m^2.diện tích của mỗi chân tủ tiếp xúc với mặt sàn là.5cm^2.khối lượng của tủ là bao nhiêu?
một vật có khối lượng 30kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang. diện tích phần vật tiếp xúc với mặt sàn là 0,5m2 A/ tính trọng lượng của vật B/trọng lực của trái đất có tác dụng lên vật có là áp lực không?vì sao? C/tính độ lớn áp lực vặt đó tác dụng lên sàn nhà. D/tính áp suất vật đó tác dụng lên sàn nhà?
D/tính áp suất vật đó tác dụng lên sàn nhà?
Trọng lượng vật: \(P=10m=10\cdot30=300N\)
Trọng lực trái đất có tác dụng lên vật.
Độ lớn áp lực: \(F=P=300N\)
Áp suất vật: \(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{300}{0,5}=600Pa\)
Vật A có khối lượng 50 kg đặt trên mặt đất mềm nằm ngang ,diện tích tiếp xúc của A với mặt sàn là 1dm2. Vật B có khối lượng 70 Kg đặt trên mặt đất đó diện tích tiếp xúc của B với mặt sàn là 2dm2. Hỏi : So sánh áp suất trong hai trường hợp ? Trường hợp nào gây ra cho đất lún nhiều hơn? Vì sao?
\(1dm^2=0,01m^2;2dm^2=0,02m^2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}p1=\dfrac{F1}{S1}=\dfrac{50.10}{0,01}=50000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\\p2=\dfrac{F2}{S2}=\dfrac{70.10}{0,02}=35000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 1 gây ra cho đất lún nhiều hơn, vì có áp suất lớn hơn.
Bé lan nặng 10kg diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân bé là 0.005m2 áp suất mà bé lan tiếp xúc với mặt sàn là bao nhiêu
CHÚ Ý: nêu cách tính giúp mình
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{\left(10\left(kg\right).10\right)}{0,005}=\dfrac{100}{0,005}=20,000\left(Pa\right)\)
Theo công thức p=\(\dfrac{F}{S}\)=\(\dfrac{10.10}{0.005}\)=20000N/m3
Một bao gạo có khối lượng 10kg đặt trên một cái ghế có khối lượng 8 kg, diện tích tiếp xúc của các chân ghế với mặt sàn là 0,0002m2 . Tính áp suất lên mặt sàn
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{\left(10+8\right)\cdot10}{0,0002}=900000\left(Pa\right)\)
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng