Cho các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Từ các chữ số trên có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau thỏa mãn số đó chia hết cho 2 và chữ số 4, 5 phải luôn đứng cạnh nhau?
A. 300 số
B. 114 số
C. 225 số
D. 120 số
Cho các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Từ các chữ số trên có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau thỏa mãn số đó chia hết cho 2 và chữ số 4, 5 phải luôn đứng cạnh nhau?
TH1: chữ số hàng đơn vị là 4, khi đó hàng chục là 5
Chọn 2 chữ số còn lại và xếp vào 2 vị trí đầu có \(A_7^2=42\) cách
TH2: chữ số hàng đơn vị khác 4 \(\Rightarrow\) có 3 cách chọn từ 2, 6, 8
Chọn chữ số còn lại có 6 cách
Hoán vị chữ số đó và cặp 45: \(2!.2!=4\) cách
\(\Rightarrow3.6.4=72\) số
Tổng: \(42+72=114\) số
Cho các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Từ các chữ số trên có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho 2 và chữ số 4, 5 phải luôn đứng cạnh nhau?
A. 300 số
B. 114 số
C. 225 số
D. 120 số
Ta có .
Với d=4 thì c=5 , chọn a có 7 cách, chọn b có 7 cách nên có 7.7 = 49 số thỏa mãn.
Với d=2:
+) Dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
+) Dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
Đổi chỗ 4 và 5 thì có số thỏa mãn.
Tương tự với d=6; d=8 nên có tất cả 42 + 3.24 = 114 số thỏa mãn
Chọn B.
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau chia hết cho 2 và thỏa mãn điều kiện một trong hai chữ số đầu tiên phải là 7?
A. 55 số
B. 56 số
C. 57 số
D. 66
Đáp án : D
Ta xét hai trường hợp sau:
+) TH1. chọn d có 3 cách,b có 4 cách, c có 3 cách nên có 3.4.3 = 36 số thỏa mãn.
+) TH2.
Với d = 0 thì chọn a có 4 cách, c có 3 cách nên có 4.3 = 12 số thỏa mãn.
Với d khác 0, chọn d có 2 cách, a có 3 cách, c có 3 cách nên có 2.3.3 = 18 số thỏa mãn.
Tóm lại có tất cả 36 + 12 + 18 = 66 số thỏa mãn.
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau chia hết cho 2 và thỏa mãn điều kiện một trong hai chữ số đầu tiên phải là 7?
A. 55 số
B. 56 số
C. 57 số
D. 66 số
Ta xét hai trường hợp sau:
+) TH1 , chọn d có 3 cách, b có 4 cách, c có 3 cách nên có
3.4.3 = 36 số thỏa mãn.
+) TH2.
Với d = 0 thì có 4 cách chọn a, c có 3 cách nên có 4.3 = 12 số thỏa mãn.
Với d ≠ 0, chọn d có 2 cách, a có 3 cách, c có 3 cách nên có 2.3.3 = 18 số thỏa mãn.
Tóm lại có tất cả 36 + 12 + 18 = 66 số thỏa mãn.
Chọn D,
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập được bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau trong đó các chữ số 1, 2, 3 luôn có mặt và đứng cạnh nhau
A. 96
B. 480
C. 576
D. 144
Chọn C
Ta xem 3 chữ số 1; 2; 3 đứng cạnh nhau là một phần tử X.
Chọn ra 3 chữ số còn lại có C 4 3 cách chọn.
Xếp phần tử X và 3 chữ số vừa chọn ta có: 4! Cách.
Các chữ số 1;2;3 trong X có thể hoán vị cho nhau có: 3! Cách.
Vậy có tất cả C 4 3 . 4 ! . 3 ! = 576 (số)
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập được bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau trong đó các chữ số 1, 2, 3 luôn có mặt và đứng cạnh nhau?
A.96.
B.480.
C.576.
D.144.
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập được bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau trong đó các chữ số 1, 2, 3 luôn có mặt và đứng cạnh nhau?
A. 96
B. 480
C. 576
D. 144
Chọn C
Số cách chọn 3 số bất kì từ tập {4;5;6;7} là C 3 4
Do 1, 2, 3 luôn đứng cạnh nhau nên ta xem chúng như một phần tử.
Số các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau trong đó 1, 2, 3 luôn đứng cạnh nhau là 4!. C 3 4 .3! = 576 số.
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho :
a, Luôn có mặt số 1 và số 2 và số 1; 2 phải đứng cạnh nhau.
b, Luôn có mặt số 1 và số 2 và số 1; 2 không đứng cạnh nhau.
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ
số khác nhau sao cho :
a) Luôn có mặt số 1 và số 2 và số 1; 2 phải đứng cạnh nhau.
b) Luôn có mặt số 1 và số 2 và số 1; 2 không đứng cạnh nhau.