Kết quả của phép tính 18cm : 2 + 1cm bằng:
A. 90cm
B. 20cm
C. 10cm
D. 9cm
Kết quả đo độ dài của bút chì được một học sinh ghi đúng là 17,3cm. Học sinh này đã dùng:
A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
C. THước có GHĐ 18cm và ĐCNN 2mm
D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
Chọn A
Vì kết quả đo độ dài của bút chì là 17,3cm, thước có thể đo đến tận số lẻ là 0,3cm = 3mm vậy ĐCNN không thể là cm nên không thể là đáp án B và C. Mặt khác 3mm không chia hết cho 2mm nên không thể chọn đáp án C. Đáp án đúng nhất là đáp án A.
Kết quả đo độ dài của bút chì được một học sinh ghi đúng là 17,3cm.Học sinh này đã dùng
a thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
b thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
c thước có GHĐ 18cm và ĐCNN 2mm
d thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
Bài 7: cho tam giác ABC, kê AH ⊥ BC tại H, (H nằm giữa B và và C). Hãy tính các cạnh AB, AC và chứng minh tam giác ABC vuông tại A nếu biết:
1) AH = 12cm, BH = 9cm, CH = 18cm
2) AH = 24cm, BH = 32cm, CH = 18cm
3) AH = 2cm, BH = 1cm, CH = 4cm
4) AH = √3cm, BH = 1cm, CH = 3cm
5) AH = 1cm, BH = 1cm, CH = 1cm
6) AH = 4cm, BH = 1cm, CH = 16cm
7) AH = 10cm, BH = 25cm, CH = 4cm
8) AH = √20cm, BH = 4cm, CH = 5cm
9) AH = √2cm, BH = √2cm, CH = √2cm
10) AH = 4cm, BH = √2cm, CH = √2cm
Câu 1 :
Xét \(\Delta AHC\) có :
\(\widehat{H}=90^o\left(AH\perp BC-gt\right)\)
=> \(\Delta AHC\) vuông tại H
Ta có : \(AC^2=AH^2+HC^2\) (Định lí PYTAGO)
=> \(AC^2=12^2+18^2=325\)
=> \(AC=\sqrt{325}\)
Xét \(\Delta ABH\) có :
\(\widehat{AHB}=90^o\left(AH\perp BC-gt\right)\)
=> \(\Delta ABH\) vuông tại H
Ta có : \(AB^2=AH^2+BH^2=12^2+9^2=225\)
=> \(AB=\sqrt{225}=15\left(cm\right)\)
Câu 2 :
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H (cmt) có :
\(AC^2=AH^2+HC^2=24^2+18^2=900\) (Định lí PITAGO)
=> \(AC=\sqrt{900}=30\left(cm\right)\)
Xét \(\Delta ABH\perp H\left(cmt\right)\) có :
\(AB^2=AH^2+BH^2=24^2+32^2=1600\) (định lí PITAGO)
=> \(AB=\sqrt{1600}=40\left(cm\right)\)
Câu 3 :
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H (cmt) có :
\(AC^2=AH^2+HC^2=2^2+4^2=20\) (Định lí PITAGO)
=> \(AC=\sqrt{20}\)
Xét \(\Delta ABH\perp H\left(cmt\right)\) có :
\(AB^2=AH^2+BH^2=2^2+1^2=5\)(Định lí PITAGO)
=> \(AB=\sqrt{5}\)
Câu 4 :
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H (cmt) có :
\(AC^2=AH^2+HC^2=\left(\sqrt{3}\right)^2+4^2=19\)(Định lí PITAGO)
=> \(AC=\sqrt{19}\)
Xét \(\Delta ABH\perp H\left(cmt\right)\) có :
\(AB^2=AH^2+BH^2=\left(\sqrt{3}\right)^2+1^2=4\)(Định lí PITAGO)
=> \(AB=\sqrt{4}=2\)
Câu 5 :
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H (cmt) có :
\(AC^2=AH^2+HC^2=1^2+1^2=1\)(Định lí PITAGO)
=> \(AC=\sqrt{1}=1\)
Xét \(\Delta ABH\perp H\left(cmt\right)\) có :
\(AB^2=AH^2+BH^2=1^2+1^2=1\) (Định lí PITAGO)
=> \(AB=\sqrt{1}=1\)
CÁC CÂU SAU LÀM TƯƠNG TỰ NHÉ !
Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng
a ) b = 10 cm , C ^ = 30 ° b ) c = 10 c m , C ^ = 45 ° c ) a = 20 cm , B ^ = 35 ° d ) c = 21 cm , b = 18 cm
(Lưu ý: ΔABC vuông tại A nên ∠ B + ∠ C = 90 °
Giải tam giác tức là đi tìm số đo các cạnh và các góc còn lại.)
a)
∠ B = 90 o - ∠ C = 90 ° - 30 ° = 60 °
c = b . t g C = 10 . t g 30 ° ≈ 5 , 77 ( c m )
b)
∠ B = 90 ° - ∠ C = 90 ° - 45 ° = 45 °
=> ΔABC cân => b = c = 10 (cm)
c)
∠ B = 90 o - ∠ C = 90 ° - 35 ° = 55 ° b = a sin B = 20 . sin 35 ° ≈ 11 , 47 ( c m ) c = a sin C = 20 . sin 55 ° ≈ 16 , 38 ( c m )
d)
(Ghi chú: Bạn nên sử dụng các kí hiệu cạnh là a, b, c (thay vì BC, AC, AB) để đồng bộ với đề bài đã cho.
Cách để nhớ các cạnh là: cạnh nào thiếu chữ cái nào thì chữ cái đó là kí hiệu của cạnh đó. Ví dụ: cạnh AB thiếu chữ cái C nên c là kí hiệu của cạnh.
hoặc cạnh đối diện với góc nào thì đó chính là kí hiệu của cạnh. Ví dụ: cạnh đối diện với góc B là cạnh b (chính là cạnh AC))
Câu 1: Kết quả của phép tính sau: (−5)+(−26) A) −31 B) 31 C) −21 D) 21 Câu 2: Kết quả của phép tính sau: (−13)+40 A) −53 B)−27 C) 53 D) 27 Câu 3: Kết quả của phép tính sau: (−147)+74 A) −221 B) 73 C) −73 D) 221 Câu 4: Kết quả của phép tính sau: (−24)−26 A) −2 B) −50 C) 50 D) 2 Câu 5: Kết quả của phép tính sau: 35−(−45) A) 80 B) 10 C) −10 D) −80
uhmmm..........Bn tách ra được không?
tách bớt hoặc xuống dòng đi, để v sao thấy dc tr =))
áp dụng công thức là ra ngay mà
Câu 1: Kết quả của phép tính sau: (−5)+(−26)
A) −31 B) 31 C) −21 D) 21
Câu 2: Kết quả của phép tính sau: (−13)+40
A) −53 B)−27 C) 53 D) 27
Câu 3: Kết quả của phép tính sau: (−147)+74
A) −221 B) 73 C) −73 D) 221
Câu 4: Kết quả của phép tính sau: (−24)−26
A) −2 B) −50 C) 50 D) 2
Câu 5: Kết quả của phép tính sau: 35−(−45)
A) 80 B) 10 C) −10 D) −80
Câu 1: Kết quả của phép tính sau: (−5)+(−26)
Câu 5: Kết quả của phép tính sau: 35−(−45)
A) 80 B) 10 C) −10 D) −80
Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm, 8cm và 10cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứu hai là bộ ba nào sau đây?
a) 6cm, 12cm, 15cm
b) 8cm, 16cm, 20cm
c) 6cm, 9cm, 18cm
d) 8cm, 10cm, 15cm
Có chu vi tam giác là: a+b+c=33cm => loại phương án b
Xét phương án a, nhận thấy \(\frac{4}{6} = \frac{8}{{12}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\)
=> Phương án a là phương án đúng
4) Tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 1cm, AC = 3cm. Tính BC
A. 10cm
B. √10 cm
C. 102
D. Kết quả khác
B
tam giác ABC vuông tại A
=> BC^2 = AC^2 + AB^2
AC = 3; AC = 1
=> BC^2 = 3^2 + 1^2
=> BC^2 = 10
=> bc = ...
B.\(\sqrt{10}\)CM
b nha bạn
Kết quả của phép tính
bằng
A.
B.
C.
D.