Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10 , 85 . 10 23 nguyên tử
B. 10 , 8 . 10 23 nguyên tử
C. 11 . 10 23 nguyên tử
D. 1 , 8 . 10 23 nguyên tử
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
Số mol của 4,5 . 1023 nguyên tử Fe
Số mol của Fe: \(n_{Fe}=\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75\left(mol\right)\)
Tìm số mol nguyên tử, phân tử : 1. 0,12 . 10^23 nguyên tử N 2. 0,06 . 10^23 phân tử C12H22O11
Tìm số mol nguyên tử, phân tử :
1) 0,12 . 10^23 nguyên tử N
2) 0,06 . 10^23 phân tử C12H22O11
a) nH2SO4= 19,6/98=0,2(mol)
nCO2= (3.1023)/(6.1023)=0,5(mol)
nO2= 1,12/22,4=0,05(mol)
b) nN2=5,6/28=0,2(mol)
nO2=(1,8.1023)/(6.1023)=0,3 (mol)
=> V(khí đktc)=V(N2,đktc)+V(O2,đktc)=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2(l)
0,25 mol hợp chất chứa 7,5*10^23 nguyên tử Fe và O.Lập CTHH của hợp chất trên.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
0,25 mol hợp chất chứa 7,5 . 1023 nguyên tử Fe và O
=> 1 mol hợp chất chứa 30 . 1023 nguyên tử Fe và O
=> nFe + nO = \(\frac{30.10^{23}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)
<=> x + y = 5
Ta thấy chỉ x = 2, y = 3 là thỏa mãn
=> CTHH: Fe2O3
Chó biết sô nguyên tử hay số phân tử có trong mỗi lượng chất sau :
a) Hỗn hợp gồm : 0,1 mol Cu; 0,16 gam CuSO4 và 1,8 . 1023 phân tử CaO
b) Hỗn hợp gồm : 3,36 lít H2 đktc; 1,6 gam CH4 và 3 . 1023 phân tử CO
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H - 0,15 mol phân tử C O 2 ;
- 10 mol phân tử H 2 O ; - 0,01 mol phân tử H 2 ;
- 0,24 mol phân tử Fe; - 1,44 mol nguyên tử C;
- 0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23 = 0,6. 10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.
- 0,15 mol phân tử C O 2 = 0,15. 6 . 10 23 =0,9. 10 23 hoặc 0,15N phân tử C O 2 .
- 10 mol phân tử H 2 O = 10. 6 . 10 23 = 60. 10 23 hoặc 10N phân tử H 2 O .
- 0,01 mol phân tử H 2 = 0,01. 6 . 10 23 = 0,06. 10 23 hoặc 0,01N phân tử H 2 .
- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6 . 10 23 = 1,44.1 10 23 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.
- 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6 . 10 23 = 8,64.1 10 23 hoặc 1,44N nguyên tử C
biết 1 mol nguyên tử magie có khối lượng bằng 24 gam, một nguyên tử magie có 12 hạt electron. số hạt electron trong 3,6 gam magie là (số avogadro N= 6,02*10^23)
a- 1,080*10^24
b- 9,0300*10^23
c- 6,2415*10^26
d- 1,0836*10^24
Cho 1,8. 10^23 nguyên tử Fe tác dụng với 6,72 lít khí oxi ở đktc
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Fe nói trên.Biết trong không khí lượng oxi chiếm 21%
Hép ạ :(
a. \(n_{Fe}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,3 0,2 0,1
Ta thấy : \(\dfrac{0.3}{3}< \dfrac{0.3}{2}\) => Fe đủ , O2 dư
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
a)\(n_{Fe}=\dfrac{1,8\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,3mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3 0,3 0
0,3 0,2 0,1
0 0,1 0,1
\(m_{Fe_3O_4}=0,1\cdot232=23,2g\)
b)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot2,24=11,2l\)