Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam ( N H 4 ) 2 S O 4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Hãy tính:
(a) Số mol nguyên tử Fe, O trong 4,64 gam Fe3O4.
(b) Số lượng nguyên tử N, O trong 3,36 lít khí N2O (đktc).
(c) Khối lượng nguyên tố H, S, O trong 4,9 gam H2SO4.
a) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,06\left(mol\right)\\n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{N_2O}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_N=2n_{N_2O}=0,3\left(mol\right)\\n_O=n_{N_2O}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_H=2n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_S=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_O=4n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
1/ a. Một loại phân đạm có công thức (NH4)2SO4 em hãy tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ?
b/ Tính khối lượng nguyên tố dinh dưỡng N có trong 20kg phân đạm trên? (N= 14; H=1; S=32; O=16)
\(a.\%m_N=\dfrac{14.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx21,212\%\\ \%m_H=\dfrac{4.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx6,061\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx24,242\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx48,485\%\)
\(b.m_{N\left(20kg\right)}=20.\dfrac{2.14}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\%\approx4,2424\left(kg\right)\)
Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (N H 4 ) 2 S O 4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Chọn A
Trong 1 mol (N H 4 ) 2 S O 4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)
=> trong 200 gam (N H 4 ) 2 S O 4 chứa = 42,42 gam
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
Khối lượng của 3 nguyên tố Fe , S , O2 là 400 gam . Trong đó nguyên tố Fe chiếm 28% ,S chiếm 24% về khối lượng . Xác định khối lượng của mỗi nguyên tố .
m\(_{Fe}=\frac{28\%.400}{100\text{%}}=112\left(g\right)\)
m\(_S=\frac{24\%.400}{100\%}=96\left(g\right)\)
m\(_O=400-\left(112+96\right)=192\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
mS = 96g
mFe = 112g
=>mO = 400-(96+112) = 192(g)
Bài 2. Một hợp chất X gồm các nguyên tố Fe, O, S có tỉ lệ khối lượng mFe : mO : mS = 7: 12 : 6. Hãy xác định:
a) Công thức hóa học và gọi tên của hợp chất X biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 60 gam hợp chất X.
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Tính % theo khối lượng của các nguyên tố Na, S, O trong hợp chất Na S0, b. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 82,4 % N và 17,6 % H. Biết khối lượng mol của hợp chất là 17 gam/mol. giúp mình với ak
Câu 3: Hợp chất A được mệnh danh là máu của ngành công nghiệp... A có khối lượng mol bằng 98 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 10 electron p, nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có Y trong A bằng 32,65%. (a) Xác định công thức phân tử của A.
(b) Viết công thức Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong A