ii) Chứng minh rằng: 6 x 2 - 6 x + 1 x + 6 : x 2 + 36 x 2 - 36 x = 1
Bài 5. Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn: |x − 1| + |y − 2| + (z − x)
2 = 0
Bài 6. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| + |b| > |a + b|
Bài 7. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| − |b| 6 |a − b|
Bài 8. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| > 1
Bài 9. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 10. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| + |x − 4| > 4
Bài 11. Chứng minh rằng |x − 1| + 2|x − 2| + |x − 3| > 2
\(-x^2+7x-6\)
\(=-\left(x^2-2\cdot x\cdot\frac{7}{2}+\left(\frac{7}{2}\right)^2-\frac{73}{4}\right)\)
\(=-\left[\left(x-\frac{7}{2}\right)^2-\frac{73}{4}\right]\)
\(=\frac{73}{4}-\left(x-\frac{7}{2}\right)^2\le\frac{73}{4}\)
Vẫn có thể lớn hơn 0 mà ??
Chứng minh rằng
sin6x + cos6x = 1-3sin2x. cos2x
\(sin^6x+cos^6x=\left(sin^2x\right)^3+\left(cos^2x\right)^3=\left(sin^2x+cos^2x\right)^3-3sin^2xcos^2x\left(sin^2x+cos^2x\right)\)
\(=1^3-3sin^2xcos^2x.1=1-3sin^2xcos^2x\)
sin6x+cos6x=(sin2x)3+(cos2x)3=(sin2x+cos2x)3−3sin2xcos2x(sin2x+cos2x)
Bài 5. Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn: |x − 1| + |y − 2| + (z − x)2 =0
Bài 6. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| + |b| > |a + b|
Bài 7. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| − |b| < |a − b|
Bài 8. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| > 1
Bài 9. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 10. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| + |x − 4| > 4
Bài 11. Chứng minh rằng |x − 1| + 2|x − 2| + |x − 3| > 2
Chứng minh rằng (x+3).(x+6) chia hết cho 2
Q = x³ - 3x² - x + 3 + 18 = x²(x-3) - (x-3) + 18 = (x-3)(x-1)(x+1) + 18
do x lẻ nên đặt x = 2n+1 ta có:
Q = (2n-2)(2n)(2n+2) + 18 = 8(n-1)(n)(n+1) + 18
tích của 3 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 3 từ trên => Q chia hết cho 6
minhf chỉ cần chứng minh chia hết cho 2
Trả lời :...........................................................................
\(Q⋮6\)
Hk tốt,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Học sinh giỏi 6A
Chứng minh rằng:
a) \(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}\ge2\)
b) Cho \(x^2+y^2=4\)
Chứng minh rằng: \(\sqrt{2\left(x+y\right)+6}+\sqrt{22-6\left(x+y\right)}\ge4\sqrt{2}\)
a) Ta có : \(\left(\sqrt{\sqrt{x^2+x+1}}\right)^2\) ; \(\left(\sqrt{\sqrt{x^2-x+1}}\right)^2\)
ko âm nên áp dụng bđt \(a^2\)+\(b^2\)\(\ge\)2ab
\(\left(\sqrt{\sqrt{x^2+x+1}}\right)^2\)+\(\left(\sqrt{\sqrt{x^2-x+1}}\right)^2\)\(\ge\)\(2\left(\sqrt[4]{\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\right)\)
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x^2+x+1}\)+\(\sqrt{x^2-x+1}\)\(\ge\)\(2\left(\sqrt[4]{x^4+x+1}\right)\)\(\ge\)\(2\)\(\forall x\)
cho x^2+y^2=1.chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x,y:2(x^6+y^6)-3(x^4+y^4)
Ta có \(x^4+y^4=\left(x^2\right)^2+\left(y^2\right)^2=\left(x^2+y^2\right)^2-2x^2y^2\)
\(=1-2x^2y^2\)
Tương tự \(x^6+y^6=\left(x^2\right)^3+\left(y^2\right)^3=\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2-x^2y^2\right)=1-x^2y^2\)
Thế vào ta được
\(2\left(1-x^2y^2\right)-3\left(1-2x^2y^2\right)=2-2x^2y^2-3+6x^2y^2=4x^2y^2-1=\left(2xy\right)^2-1\)
Vậy là nó có phụ thuộc vào biến x,y mà bạn ? đề có sai không
Dũng Lê Trí ơi bạn viết sai rồi \(\left(x^2\right)^3+\left(y^2\right)^3\)phải bằng\(\left(x^2+y^2\right)\left(x^4+y^4-x^2y^2\right)\)
Chứng minh rằng: \(\left(x+y\right)^6+\left(x-y\right)^6⋮\left(x^2+y^2\right)\)
Lời giải:
Ta có:
\((x+y)^6+(x-y)^6=[(x+y)^2]^3+[(x-y)^2]^3=(x^2+2xy+y^2)^3+(x^2-2xy+y^2)^3\)
\(=(x^2+2xy+y^2+x^2-2xy+y^2)[(x^2+2xy+y^2)^2-......]=2(x^2+y^2)(...............)\vdots x^2+y^2\)
Ta có đpcm.
Chứng minh rằng với x > 0 thì: \(\dfrac{\left(x+\dfrac{1}{x}\right)^6-\left(x^6+\dfrac{1}{x^6}\right)-2}{\left(x+\dfrac{1}{x}\right)^3+x^3+\dfrac{1}{x^3}}\ge6\)
Chứng minh rằng đa thức (x + y)6 + (x - y)6 chia hết cho đa thức x2 + y2.
Lời giải:
Đặt \((x+y)^2=a; (x-y)^2=b\)
\(\Rightarrow a+b=2(x^2+y^2)\)
Khi đó:
\((x+y)^6+(x-y)^6=a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2)=2(x^2+y^2)(a^2-ab+b^2)\vdots x^2+y^2\)
Ta có đpcm.