Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi : A.S (IV)và O(II) B.Fe (II)vàNO3 (I)
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của hợp chất tạo bởi:
a.S(IV)và O(II)
b.Fe(II)và NO3(I)
a, Gọi CTHH của hc cần tìm là:SxOy(x,y \(\in\)N*)
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
\(4x=2y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}
\)
\(\Rightarrow\)\(x=1;y=2\)
Vậy CTHH cần tìm là SO2
Ý nghĩa :+đc tạo nên từ 2 ntố S và O
+ 2 ntử O liên kết vs 1 ntử S
b\()\)Gọi CTHH của hc cần tìm là : Fex(NO3)y (x,y\(\in\)N*)
Áp dụng quy tắc hóa trị , ta có:
\(2x=y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)\(\)
\(\Rightarrow\)x = 1 ; y = 2
Vậy CTHH cần tìm là Fe(NO3)2
Ý nghĩa: + đc tạo nên từ 3 ntố Fe, N, O
+ Có 1 ntử Fe; 2 ntử N và 6 ntử O
a) Gọi CTHH là SxOy
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times IV=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=2\)
Vậy CTHH là SO2
Ý nghĩa của CTHH SO2:
- SO2 là hợp chất do 2 nguyên tố S và O cấu tạo nên
- 1 phân tử SO2 gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O liên kết với nhau
- \(PTK_{SO_2}=32+16\times2=64\left(đvC\right)\)
b) Gọi CTHH là Fex(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times II=y\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=2\)
Vậy CTHH là Fe(NO3)2
Ý nghĩa của CTHH Fe(NO3)2
- Fe(NO3)2 là hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O cấu tạo thành
- 1 phân tử Fe(NO3)2 gồm 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O liên kết với nhau
- \(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+2\times\left(14+16\times3\right)=180\left(đvC\right)\)
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I).
a. P (III) và H: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I ⇒ x =1 ; y =3
⇒ PxHy có công thức PH3
C (IV) và S(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II ⇒ x =1 ; y =2
⇒ CxSy có công thức CS2
Fe (III) và O: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II ⇒ x =2 ; y =3
⇒ FexOy có công thức Fe2O3
b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Nax(OH)y có công thức NaOH
Cu (II) và SO4(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Cux(SO4)y có công thức CuSO4
Ca (II) và NO3(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I ⇒ x =1 ; y =2
⇒ Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2
Lập nhanh công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi: a/ Mg ( II ) và O ( II ). b/ S ( IV ) và O ( II ) c/ Fe ( II ) và (OH) ( I ) . d/ H ( I ) và PO4 ( III )
a: MgO
b: \(SO_3\)
c: \(Fe\left(OH\right)_2\)
Câu 2: Lập công thức hóa học
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe (III) và Cl(I)
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg (II) và nhóm hydroxide OH (I)
Bài 10:
a. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) và O. Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: Ca(II) và OH(I), Cu(II) và SO4 (II), Ca(II) và NO3(I). Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
Mik làm nhanh nhé.
a.
\(PTK_{PH_3}=31+1.3=34\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CS_2}=12+32.2=76\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(đvC\right)\)
b.
\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ca\left(NO_3\right)_2}=40+\left(14+16.3\right).2=164\left(đvC\right)\)
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.
Câu 41:
a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?
b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).
Câu 42:
a) Nguồn âm là gì? Nêu 2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
b) Tần số là gì? Nêu đơn vị và cách tính tần số?
c) Tiếng ồn là gì? Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
Câu 43 : Một con muỗi khi vỗ cánh 6000 lần trong 10 giây, một con ong mật khi bay vỗ cánh 9900 lần trong 30 giây
a) Tính tần số của cánh muỗi và cánh ong khi bay
b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con nào cao hơn?
Câu 44: Người ta dùng sóng siêu âm để đo độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó sau 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Tính độ sâu của đáy biển.
Câu 45: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính Tốc độ của xe trong suốt quá trình chuyển động
Câu 46:
a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là?
b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta?
Câu 47: Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.
Từ đồ thị tìm:
+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5 s đầu tiên.
+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.
Khoảng thời gian nào vật đứng yên?
Câu 48: Hình 10.1 là đồ thị quãng đường -
thời gian của một vật chuyển động.
Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các
thòng tin sau đây là đúng hay sai.
a) Tốc độ của vật là 2 m/s.
b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.
c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi
được 12 m.
d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.
Câu 49: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.
a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?
b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
a) Ca (II) và nhóm (SO4) (II)
b) Cu(II) và Cl (I)
( Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập được)
\(a,CTTQ:Ca_x^{II}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\\ b,CTTQ:Cu_x^{II}Cl_y^I\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CuCl_2\)
\(a,\) HC đc tạo bởi nt Ca,S và O
1 phân tử \(CaSO_4\) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
\(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136(đvC)\)
\(b,\) HC đc tạo bởi nt Cu và Cl
1 phân tử \(CuCl_2\) có 1 nguyên tử Cu và 2 nguyên tử Cl
\(PTK_{CuCl_2}=64+35,5.2=135(đvC)\)
a) \(Ca\left(SO_4\right)\)
b) \(CuCl_2\)
Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi Fe(III) và o (I) và SO4(II)