Tìm mẫu thức chung của hai phân thức sau: x - y x 2 + x y ; 2 x - 3 y x y 2
A. x y 2 ( x + y )
B. x y 2
C. x y 2 ( x + 1 )
D. xy(x + y + 1)
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
cho hai phân thức 1/x-a và 2/x-b với a<b
a) hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thanh những phân thức có mẫu thức chung là x^2-5x+6
b)Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x2-5x+6
a) \(\dfrac{1}{x-a};\dfrac{2}{x-b}\)
Theo đề bài ta có :
\(\left(x-a\right)\left(x-b\right)=x^2-5x+6\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x-b\right)=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{1}{x-a}=\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{x-3}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{x-3}{x^2-5x+6}\)
\(\dfrac{2}{x-b}=\dfrac{1}{x-3}=\dfrac{2\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{2x-6}{x^2-5x+6}\)
Tìm điều kiện để các phân thức sau có nghĩa và tìm mẫu thức chung của chúng:
b, x / 4 + 2a , y / 4 - 2a , z / 4 - a^2
\(\dfrac{x}{4+2a}\) có nghĩa khi \(a\ne-2\)
\(\dfrac{y}{4-2a}\)có nghĩa khi \(a\ne2\)
\(\dfrac{z}{4-a^2}\)có nghĩa khi \(a\ne\pm2\)
MTC: \(2\left(2+a\right)\left(2-a\right)\)
Tìm mẫu thức chung của hai phân thức: x + 2 y x 2 y + x y 2 ; x - 4 y x 2 + 2 x y + y 2
A. xy(x + y)
B. x ( x + y ) 2
C. x y ( x + y ) 2
D. y ( x + y ) 2
Tìm mẫu thức chung của hai phân thức: x + 2 y x 2 y + x y 2 ; x - 4 y x 2 + 2 x y + y 2
A. xy(x + y)
B. x ( x + y ) 2
C. x y ( x + y ) 2
D. y ( x + y ) 2
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức x 3(x − y) 2 ; y x − y ?
A. x - y 2
B. x - y
C. 3 x - y 2
D. 3 x - y 3
Phần biến số là x − y 2
Suy ra mẫu thức chung là 3 x − y 2
Đáp án cần chọn là C
Tìm mẫu thức chung của các phân thức:
\(\dfrac{1}{x^2+x}\) ; \(\dfrac{x^2-4}{x^2-1}\)
Thực hiện phép tính:
\(\dfrac{1}{y-1}\) - \(\dfrac{1}{y}\)
\(\dfrac{1}{x^2+x}=\dfrac{x-1}{x\left(x-1\right)\left(x+1\right)};\dfrac{x^2-4}{x^2-1}=\dfrac{x\left(x^2-4\right)}{x\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\\ \dfrac{1}{y-1}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{y-y+1}{y\left(y-1\right)}=\dfrac{1}{y\left(y-1\right)}\)
Mẫu thức chung của hai phân thức 2/x và x/x-1
Cho hai phân thức 1 x 2 + a x - 2 và 2 x 2 + 5 x + b . Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6 . Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6
Ta có mẫu thức chung phải chia hết cho từng mẫu thức riêng.
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
3 – a(4 – a) = 0 và 2 – 2a = 0 ⇒ a = 1.
Vậy phân thức thứ nhất là
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
6 – b = 0 và -6 + b = 0 ⇒ b = 6.
Vậy phân thức thứ hai là
* Quy đồng: