Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:
A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành
B. Trẻ, trưởng thành và già
C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
D. Trước giao phối và sau giao phối
Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi, cho các phát biểu sau:
(1) Dù môi trường có biến động thì tỉ lệ các nhóm tuổi cũng hầu như không thay đổi.
(2) Ở quần thể trẻ, nhóm tuổi trước sinh sản bằng hoặc lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể liên quan với tuổi thọ của quần thể, vùng phân bố và còn thay đổi theo chu kỳ ngày, đêm, chu kỳ mùa.
(4) Ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và nhiều hơn hoặc bằng nhóm tuổi sau sinh sản.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng là 2
1 sai, môi trường biến đổi, quần thể phải thích nghi, tỉ lệ nhóm tuổi phải thay đổi theo
3 sai, cấu trúc tuổi của quần thể không liên quan đến vùng phân bố
4 sai, ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản
Khi nói về đặc trưng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường không đổi theo thời gian.
III. Trong vòng đời cá thể các loài sinh vật đều trải qua 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
IV. Các cá thể trong quần thể phân bố theo ba dạng : phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
- I đúng
- II sai vì cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
- III sai vì có những loài không trải qua giai đoạn sau sinh sản. Ví dụ cá chình, cá hồi Viễn đông sau khi đẻ, cá bố mẹ đều chết.
- IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Cho biết số lượng và thành phần nhóm tuổi trong một quần thể chim trĩ như sau :Nhóm tuổi trước sinh sản:90; Nhóm tuổi sinh sản : 60; Nhóm tuổi sau sinh sản :25
a) vẽ hình tháp biểu diễn các thành phần nhóm tuổi trên ?
b) Xác định tháp tuổi trên thuộc dạng nào ?
THAM KHẢO:
Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển. (Nhóm trước sinh sản ≥ Nhóm đang sinh sản ≥ Nhóm sau sinh sản)
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-2-trang-142-sgk-sinh-hoc-9-c68a37914.html#ixzz7Md9z51xS
Câu 1: Khi nói về điểm khác biệt giữa ấu trùng và chuồn chuồn trưởng thành, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
1: Ấu trùng không có khả năng sinh sản, chuồn chuồn trưởng thành có khả năng sinh sản
2: Ấu trùng sống dưới nước, chuồn chuồn trưởng thành sống trên cạn
3: Ấu trùng có chân, chuồn chuồn trưởng thành không có chân
4: Ấu trùng không có cánh, chuồn chuồn trưởng thành có cánh
A: 1
B: 2
C: 3
D: 4
Câu 2: Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất trong vòng đời của chuồn chuồn?
A: ấu trùng
B: trưởng thành
C: trứng
D: nhộng
Câu 1: Khi nói về điểm khác biệt giữa ấu trùng và chuồn chuồn trưởng thành, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
1: Ấu trùng không có khả năng sinh sản, chuồn chuồn trưởng thành có khả năng sinh sản
2: Ấu trùng sống dưới nước, chuồn chuồn trưởng thành sống trên cạn
3: Ấu trùng có chân, chuồn chuồn trưởng thành không có chân
4: Ấu trùng không có cánh, chuồn chuồn trưởng thành có cánh
A: 1
B: 2
C: 3
D: 4
Câu 2: Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất trong vòng đời của chuồn chuồn?
A: ấu trùng
B: trưởng thành
C: trứng
D: nhộng
Câu 1: Khi nói về điểm khác biệt giữa ấu trùng và chuồn chuồn trưởng thành, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? 1: Ấu trùng không có khả năng sinh sản, chuồn chuồn trưởng thành có khả năng sinh sản 2: Ấu trùng sống dưới nước, chuồn chuồn trưởng thành sống trên cạn 3: Ấu trùng có chân, chuồn chuồn trưởng thành không có chân 4: Ấu trùng không có cánh, chuồn chuồn trưởng thành có cánh A: 1 B: 2 C: 3 D: 4 Câu 2: Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất trong vòng đời của chuồn chuồn? A: ấu trùng B: trưởng thành C: trứng D: nhộng
Câu 1: Khi nói về điểm khác biệt giữa ấu trùng và chuồn chuồn trưởng thành, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
1: Ấu trùng không có khả năng sinh sản, chuồn chuồn trưởng thành có khả năng sinh sản
2: Ấu trùng sống dưới nước, chuồn chuồn trưởng thành sống trên cạn
3: Ấu trùng có chân, chuồn chuồn trưởng thành không có chân
4: Ấu trùng không có cánh, chuồn chuồn trưởng thành có cánh
A: 1 B: 2 C: 3 D: 4
Câu 2: Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất trong vòng đời của chuồn chuồn?
A: ấu trùng B: trưởng thành C: trứng D: nhộng
Câu 3. Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là
A. không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.
B. có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
C. làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể.
D. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
B. có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
Câu 1: Khi nói về điểm khác biệt giữa ấu trùng và chuồn chuồn trưởng thành, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I: Ấu trùng không có khả năng sinh sản, chuồn chuồn trưởng thành có khả năng sinh sản
II: Ấu trùng sống dưới nước, chuồn chuồn trưởng thành sống trên cạn
III: Ấu trùng có chân, chuồn chuồn trưởng thành ko có chân
IV: Ấu trúng không có cánh, chuồn chuồn trưởng thành có cánh
A: 1
B: 2
C: 3
D: 4
Câu2: Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất trong vòng đời của chuồn chuồn?
A: Ấu trùng
B: Trưởng thành
C: Trứng
D: Nhộng
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
I. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
III. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
IV. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn A
Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.
Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.
Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
I. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
III. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
IV. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A
Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.
Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.
Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.
Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
Lời giải:
Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Chọn A