Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 2: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường hoang mạc.
C. môi trường xích đạo ẩm.
D. môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 3: Môi trường đới nóng trong khoảng
A. giữa hai đường chí tuyến.
B. từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu.
C. từ chí tuyến đến vòng cực ở mỗi bán cầu.
D. từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu.
Câu 2: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường hoang mạc.
C. môi trường xích đạo ẩm.
D. môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 3: Môi trường đới nóng trong khoảng
A. giữa hai đường chí tuyến.
B. từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu.
C. từ chí tuyến đến vòng cực ở mỗi bán cầu.
D. từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu.
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .
+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .
+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con
Rừng rậm và xa van là cảnh quan môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường hoang mạc
mik chọn đáp án C. môi trường nhiệt đới
Rừng rậm và xa van là cảnh quan môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường hoang mạc
Rừng rậm và xa van là cảnh quan môi trường nào ?
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường hoang mạc
HT
xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào?
A.
Môi trường nhiệt đới gió mùa, Môi trường hoang mạc.
B.
Môi trường ôn đới hải dương, Môi trường ôn đới lục địa.
C.
Môi trường xích đạo ẩm, Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D.
Môi trường nhiệt đới, Môi trường nhiệt đới gió mùa
8 . Rừng rậm có ở
A. Môi trường nhiệt đới B . Môi trường nhiệt đới gió mùa
C . Môi trường xích đạo ẩm D . Môi trường hoang mạc .
8 . Rừng rậm có ở
A. Môi trường nhiệt đới B . Môi trường nhiệt đới gió mùa
C . Môi trường xích đạo ẩm D . Môi trường hoang mạc .
Câu 11:
Chọn ý đúng trong các câu sau :
1.Từ 5 0 B đến 5 0 N là phạm vi phân bố của môi trường nhiệt đới
2. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là rừng rậm xanh quanh năm.
3. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực Nam Á, Đông Á
4. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là môi trường ôn đới hải dương
5. Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường ôn đới hải dương.
6. Phần lớn các hoang mạc nằm Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.
7. Các hoang mạc thuộc đới ôn hoà có diện tích nhỏ hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.
8. Điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là vô cùng khắc nghiệt.
Chọn ý đúng trong các câu sau : 1.Từ 5 0 B đến 5 0 N là phạm vi phân bố của môi trường nhiệt đới 2. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là rừng rậm xanh quanh năm. 3. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực Nam Á, Đông Á 4. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là môi trường ôn đới hải dương 5. Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường ôn đới hải dương. 6. Phần lớn các hoang mạc nằm Châu Âu và nằm sâu trong nội địa. 7. Các hoang mạc thuộc đới ôn hoà có diện tích nhỏ hơn các hoang mạc thuộc đới nóng. 8. Điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là vô cùng khắc nghiệt.
Xa van là thảm thực vật điển hình của môi trường nào?
A.
Môi trường xích đạo ẩm
B.
Môi trường nhiệt đới gió mùa
C.
Môi trường hoang mạc
D.
Môi trường nhiệt đới
Nêu vị trí phân bố, đặc điểm khí hậu, thảm thực vật đặc trưng của đới nóng và các môi trường thuộc đới nóng (môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đơi gió mùa)
trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới, xích đạo ẩm, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc
Đặc điểm môi trường nhiệt đới:
- Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi Mặt Trời đi qua đỉnh đầu.
- Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3 - 9 tháng (hoặc mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và lượng mưa từ 500 - 1.500mm.
Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:
+ Có khí hậu nóng ẩm quanh năm( quanh năm nóng trên 25 độ C, mưa từ 1500mm -> 2500mm)
+ Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp mọi nơi( rừng rậm rạp nhiều tầng, tập chung nhiều loài cây,chim, thú trên thế giới)
Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa có nhiệt độ cao (trên 29°c vào cuối mùa) và một mùa có nhiệt độ thấp hơn.
+ Lượng mưa trung bình năm trên l.õOOmm, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa mưa nhiều, chiếm 70 — 95% lượng mưa cả năm và một mùa mưa ít.
- Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn; lượng mưa có năm ít, năm nhiều dễ gây ra hạn hán, lũ lụt.
Đặc điểm môi trường hoang mạc:
- Cực kì khô hạn: lượng mưa trong năm rất ít, trong khi lượng bốc hơi lớn hơn. Có nhiều nơi trong nhiều năm liền không mưa, hoặc mưa rơi chưa đến mặt đất đã bốc hơi hết.
- Biên độ nhiệt rất lớn: sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa trong năm rất lớn.