Trung hòa 15 gam dấm ăn cần 25ml dung dịch NaOH 0,5M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ:
A. 3%
B. 5%
C. 2,5%
D. 7,5%.
Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là:
A. 3,5%.
B. 3,75%.
C. 4%.
D. 5%.
Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a. Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dich muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100g dung dịch NaOH a% với 50g dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
Cho lên men rượu 6,9 độ thu đc dd dấm ăn. Để trung hòa 25ml dd axit axetic trong giấm ăn cần 250ml dd NaOH 0,1M. Tính CM dd axit trên. Tính tỉ lệ % rượu đã bị oxi hóa thành axit axetic.
Mọi người giúp mình nha, đang cần gấp lắm
Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).
a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.
Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.
Bài tập 3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 3:
Gọi x (g) là khối lượng của đ H2SO4 10%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.25\%}{100\%}=37,5\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{x.10\%}{100\%}=\dfrac{x}{10}\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{37,5+\dfrac{x}{10}}{150+x}.100\%=15\%\)
\(\Rightarrow x=300\left(g\right)\)
Vậy cần trộn 300(g) dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO425% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 2 :
a) \(m_{ct}=\dfrac{80.15\%}{100\%}=12\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%0\)
b)\(m_{ct}=\dfrac{200.20\%}{100\%}+\dfrac{300.5\%}{100\%}=55\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{55}{200+300}.100\%=11\%\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+\dfrac{50.10\%}{100\%}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{\dfrac{100.a\%}{100\%}+5}{100+50}.100\%=7,5\%\)
\(\Rightarrow a\%=6,25\%\)
Bài 1:
a) Gọi x (g) là khối lượng của KOH 10%
\(m_{ct}=\dfrac{150.5\%}{100\%}+\dfrac{x.12\%}{100\%}=7,5+0,12x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{7,5+0,12x}{150+x}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow x=375\left(g\right)\)
b) Gọi x(g) là khối lượng KOH cần hòa tan vào dd A
\(m_{ct}=x+\dfrac{150.5\%}{100\%}=x+7,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{x+7,5}{x+150}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow x\approx8.33\left(g\right)\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{150.5\%}{100\%}=7,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{7,5}{150-m_{H_2o}}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=75\left(g\right)\)
=> mdd KOH =150-75=75(g)
Câu 1 : Nêu cách pha chế. 50 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M
Câu 2: Trộn 1 lít dung dịch NaOH với 1 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu?
Câu 3 : Trộn 1,5 lít dung dịch HCl 2M với a lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch có nồng độ 1,5M . Tìm a ?
Câu 4 : Trộn 100gam dung dịch NaOH 10% với 200gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 5 :
a, Cho 5gam NaOH rắn vào 20 gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
b, Cho 100 gam H2O vào 50 gam dung dịch HCl có nồng độ 20% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
c, Cho 100gam H2O vào 200ml NaCl có nồng độ 1 M thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 6 : Có 150 gam dung dịch KOH 5% ( gọi dung dịch là A)
a, Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10% .
b, Cần hoà tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c, Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10% . Tính khối lượng dung dịch KOH 10% .
Câu 7 : Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15 % .
b, Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20 % với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%
c, Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10 % được dung dịch NaOH 7,5% .
Câu 8 : Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10 % với 150 gam dung dịch H2SO4 25 % để thu được dung dịch H2SO4 15 % .
Câu 9 : A là dung dịch H2SO4 0,2 M ,B là dung dịch H2SO4 0,5 M
a, Trộn A với B theo tỉ lệ VA : VB = 2:3 được dung dịch C . Tính nồng độ mol của C?
b, Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0 ,3 M ?
Câu 10 : Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0 ,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0 ,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng?
Câu 3: Cần phải pha bao nhiêu g dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để dung dịch muối ăn có nồng độ 16%? A.200g B.150g C.100g D.80g Câu 4: Lưu huỳnh đi oxit có axit tương ứng là: A. Axit nitric B. Axit sunfuro C. Axit cacbonic D. Axit sunfuric Câu 5: Oxit lµ hợp chất của oxi với: A. Một kim loại B. Một phi kim C. Một nguyên tố khác D. Nhiều nguyên tố khác Câu 6 : Hòa tan hết 4,05g nhôm trong dung dịch axit HCl 1,8M thì vừa đủ. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A.0,25 lit B.0,16 lit C.10,08 lit D.2,5 lit Câu 7: Hòa tan hết 4g một kim loại X vào 96,2g nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7,4% và một chất khí.kim loại X là: A.Canxi B.Natri C.Bari D.Kali Câu 8 : Natri sunfat có công thức hóa học là: A.Na2SO3 B.Na3PO4 C.NaHSO4 D.Na2SO4 Câu 9: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 200 g dung dịch HCl 7,3%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được khí H2 và dung dịch có chứa ZnCl2.Nồng độ phần trăm của ZnCl2 là: A.13,6% B.12,79% C.12,41% D.78,6% Câu 10: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 7,2g magie là: A. 33,6 lit B. 44,8 lit C.16,8 lit D.67,2lit Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các oxit axit? A. MgO, CaO, Fe2O3, BaO C. FeO, P2O5, NO, CO B. N2O5, SO3, CO2, Mn2O7 D. ZnO, BaO, Al2O3, K2O Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. K B. Na C. Ba D. Cu Câu 13: Đốt cháy hết 17,8g hỗn hợp gồm Mg,Zn trong bình chứa khí oxi thu được 24,2g hỗn hợp oxit.Thể tích khí oxi đã dùng ở ĐKTC là: A. 11,2 lit B. 8,96 lit C. 44,8 lit D. 4,48 lit Câu 14: Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta không sử dụng cách nào sau đây? A. Phun nước vào ngọn lửa B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng hệ thống bọt foam Câu 15: Thể tích nước cần phải cho vào 150g dung dịch Ba(NO3)2 20% để thu được dung dịch Ba(NO3)2 5% là: A.300 ml B.400 ml C.450 ml D.550 ml Câu 16 : Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước: A.NaNO3, KCl,BaCO3 B.KNO3,FeCl3,MgSO4 C.CaSO4, AlCl3,Zn(OH)2 D.BaSO4, AgCl,MgCO3 Câu 17 : Phản ứng phân huỷ là A. phản ứng hoá học trong đó một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu B. phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất C. phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. phản ứng hoá học có tỏa nhiệt Câu 18 :Cho 16,8g sắt vào 200ml dung dịch HCl 2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được V lit H2(ĐKTC).Giá trị của V là: A.2,24 lit B.4,48 lit C.6,72 lit D.8,96 lit Câu 19 : Một số hóa chất được để trên một ngăn tủ có khung bằng kim loại .Sau một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ.Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên? A. Rượu etylic B. Axit clohidric C. Dầu hỏa D. Dây nhôm Câu 20: Chất nào sau đây phản ứng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá xanh A. Na2O B. MgO C. P2O5 D. FeO Câu 21 : Cho 3,6g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl 21,9%.Kim loại X là: A.Fe B.Cu C.Zn D.Mg Câu 22 : Trong các chất dưới đây,chất làm quỳ tím hóa đỏ là: A. Nước B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH Câu 23: Để nhận biết ba chất bột màu trắng : MgO, Na2O, P2O5 phải dùng các thuốc thử là: A.Dung dịch HCl B.Nước C.Nước và quỳ tím D.Quỳ tím Câu 24 : Cho m g hỗn hợp gồm Na và Fe vào nước dư,thu được dung dịch X; 2,8g chất rắn không tan và 4,48 lit H2(ĐKTC).Giá trị của m là: A.12g B.9,2g C.7,4g D.5,6g Câu 25 : Với một lượng chất tan xác định,khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% tăng,CM tăng B. C% tăng,CM giảm C. C% giảm,CM giảm D. C% giảm,CM tăng
Câu 3: Cần phải pha bao nhiêu g dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để dung dịch muối ăn có nồng độ 16%? A.200g B.150g C.100g D.80g Câu 4: Lưu huỳnh đi oxit có axit tương ứng là: A. Axit nitric B. Axit sunfuro C. Axit cacbonic D. Axit sunfuric Câu 5: Oxit lµ hợp chất của oxi với: A. Một kim loại B. Một phi kim C. Một nguyên tố khác D. Nhiều nguyên tố khác Câu 6 : Hòa tan hết 4,05g nhôm trong dung dịch axit HCl 1,8M thì vừa đủ. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A.0,25 lit B.0,16 lit C.10,08 lit D.2,5 lit Câu 7: Hòa tan hết 4g một kim loại X vào 96,2g nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7,4% và một chất khí.kim loại X là: A.Canxi B.Natri C.Bari D.Kali Câu 8 : Natri sunfat có công thức hóa học là: A.Na2SO3 B.Na3PO4 C.NaHSO4 D.Na2SO4 Câu 9: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 200 g dung dịch HCl 7,3%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được khí H2 và dung dịch có chứa ZnCl2.Nồng độ phần trăm của ZnCl2 là: A.13,6% B.12,79% C.12,41% D.78,6% Câu 10: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 7,2g magie là: A. 33,6 lit B. 44,8 lit C.16,8 lit D.67,2lit Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các oxit axit? A. MgO, CaO, Fe2O3, BaO C. FeO, P2O5, NO, CO B. N2O5, SO3, CO2, Mn2O7 D. ZnO, BaO, Al2O3, K2O Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. K B. Na C. Ba D. Cu
Câu 13: Đốt cháy hết 17,8g hỗn hợp gồm Mg,Zn trong bình chứa khí oxi thu được 24,2g hỗn hợp oxit.Thể tích khí oxi đã dùng ở ĐKTC là: A. 11,2 lit B. 8,96 lit C. 44,8 lit D. 4,48 lit Câu 14: Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta không sử dụng cách nào sau đây? A. Phun nước vào ngọn lửa B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng hệ thống bọt foam Câu 15: Thể tích nước cần phải cho vào 150g dung dịch Ba(NO3)2 20% để thu được dung dịch Ba(NO3)2 5% là: A.300 ml B.400 ml C.450 ml D.550 ml Câu 16 : Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước: A.NaNO3, KCl,BaCO3 B.KNO3,FeCl3,MgSO4 C.CaSO4, AlCl3,Zn(OH)2 D.BaSO4, AgCl,MgCO3 Câu 17 : Phản ứng phân huỷ là A. phản ứng hoá học trong đó một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu B. phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất C. phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. phản ứng hoá học có tỏa nhiệt Câu 18 :Cho 16,8g sắt vào 200ml dung dịch HCl 2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được V lit H2(ĐKTC).Giá trị của V là: A.2,24 lit B.4,48 lit C.6,72 lit D.8,96 lit Câu 19 : Một số hóa chất được để trên một ngăn tủ có khung bằng kim loại .Sau một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ.Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên? A. Rượu etylic B. Axit clohidric C. Dầu hỏa D. Dây nhôm Câu 20: Chất nào sau đây phản ứng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá xanh A. Na2O B. MgO C. P2O5 D. FeO Câu 21 : Cho 3,6g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl 21,9%.Kim loại X là: A.Fe B.Cu C.Zn D.Mg Câu 22 : Trong các chất dưới đây,chất làm quỳ tím hóa đỏ là: A. Nước B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH Câu 23: Để nhận biết ba chất bột màu trắng : MgO, Na2O, P2O5 phải dùng các thuốc thử là: A.Dung dịch HCl B.Nước C.Nước và quỳ tím D.Quỳ tím Câu 24 : Cho m g hỗn hợp gồm Na và Fe vào nước dư,thu được dung dịch X; 2,8g chất rắn không tan và 4,48 lit H2(ĐKTC).Giá trị của m là: A.12g B.9,2g C.7,4g D.5,6g Câu 25 : Với một lượng chất tan xác định,khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% tăng,CM tăng B. C% tăng,CM giảm C. C% giảm,CM giảm D. C% giảm,CM tăng
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
a) Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dịch muối ăn có nồng độ 5%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b) Để pha chế 300ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.
a) mM (1)= 200*20/100= 40g
mM (2)= 300*5/100=15g
mM= 40+15=55g
mdd= 200+300=500g
C%= 55/500*100%= 11%
b) Đặt: VH2SO4 (1)= x (l)
VH2SO4 (2)= y (l)
nH2SO4 (1)= 1.5x mol
nH2SO4 (2)= 0.3y mol
nH2SO4= 1.5x + 0.3y= 0.3*0.5=0.15 (mol) (1)
VH2SO4= x + y = 0.3 l (2)
Giải (1) và (2):
x= 0.05
y= 0.25
VH2SO4 (1)= 0.05l
VH2SO4 (2)= 0.25l
Cần hòa bao nhiêu gam dung dịch muối ăn có nồng độ 30% vào 300g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để được dung dịch muối ăn có nồng độ 20%
Áp dụng quy tắc đường chéo ta được : md d muối=150g