Đường đồng mức là
A. đường nối liền các điểm có cùng một độ cao.
B. đường biểu diễn độ cao của địa hình.
C. đường nối liền các điểm có cùng một độ sâu.
D. đường cắt ngang một quả núi.
Câu 10. Đường đồng mức là đường
A. nối liền các điểm có độ caobằng nhau trên lược đồ địa hình. B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình. C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình. D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.Câu 10. Đường đồng mức là đường
A. nối liền các điểm có độ caobằng nhau trên lược đồ địa hình.
B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
Đường nối những điểm có cùng một độ cao được gọi là:
A. đường đồng mức
B. đường cùng độ cao
C. đường hạ mức
D. đường cao tương đối
Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao với nhau tạo thành một vòng tròn khép kín.
Chọn: A.
Một sợi dây căng ngang với đầu B cố định, đầu A nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Ở thời điểm t1 hình dạng sợi dây là đường đứt nét, ở thời điểm t2 hình dạng sợi dây là đường liền nét (hình vẽ). Biên độ của bụng sóng là 6cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây có hình dạng như đường liền nét là 1/15 s. Tính tốc độ dao động của điểm M ở thời điểm t2?
A. 15 π 3 c m / s
B. 30 π 3 c m / s
C. 15 π 2 c m / s
D. 30 π 2 c m / s
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng điểm M dao động với biên độ bằng một nửa biên độ bụng A M = 3 c m
+ Khi hình ảnh sợi dây là đường liền nét, ta xét một điểm bụng có li độ u = 3 cm=0,5Ab → khoảng thời gian ngắn nhất để điểm bụng này quay lại li độ này sẽ là
+ Điểm M tại thời điểm t 1 đang ở vị trí biên, thời điểm t 2 = t 1 + 1 15 s tương ứng với góc quét ∆ φ = ω ∆ t = 2 π 3
tại
t
2
M có li độ
Một sợi dây căng ngang với đầu B cố định, đầu A nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Ở thời điểm t 1 hình dạng sợi dây là đường đứt nét, ở thời điểm t 2 hình dạng sợi dây là đường liền nét (hình vẽ). Biên độ của bụng sóng là 6cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây có hình dạng như đường liền nét là 1/15 s. Tính tốc độ dao động của điểm M ở thời điểm t 2 ?
A. 15 π 3 cm / s
B. 30 π 3 cm / s
C. 15 π 2 cm / s
D. 15 π 2 cm / s
Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ:
- Hãy xác định trên lược đồ hình 44 hướng tới đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?
- Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3.
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2.
- Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
- Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là hướng tây – đông.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức là 100m.
- Độ cao của đỉnh: A1: 900m; A2: trên 600m; B1: 500m; B2: 650m;B3: trên 500m.
- Đỉnh A1 cách đỉnh A2 khoảng 7.500m.
- Sườn phía tây của A1 dốc hơn sườn phía đông (Các đường đồng mức ở phía tây sát gần nhau hơn).
Câu 2. Đâu KHÔNG LÀ đặc điểm về điều kiện tự nhiên ở khu vực Đông Nam Á?
A. Địa hình đa đạng với đồng bằng màu mỡ xen kẽ núi, cao nguyên.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
C. Nằm trên con đường hàng hải nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
D. Đất đai khô cằn và nghèo nàn về tài nguyên khoáng sản
Trên bản đồ những đường nối những đường nối những điểm có cùng độ cao gọi là gì
gọi là đường đồng mức
đường đồng mức nha
hok tốt
gọi là đương đông mưc
- Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường....................................
- Đừng kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là..........kinh tuyến này có tên gọi là............. Tìm, ghi số độ và tên của đường đó lên bản đồ ở hình 1.
- Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường............... Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là............. Đường này được gọi là............... Ghi tên đường đó vào chỗ chấm (...) trên bản đồ.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Chiều cao của hình chóp tam giác đều là:
A. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh của hình chóp tới trung điểm của một cạnh đáy
B. chiều cao của mặt đáy
C. độ dài đường trung tuyến của một mặt bên của hình chóp
D. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy.
- Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường....................................
- Đừng kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là..........kinh tuyến này có tên gọi là............. Tìm, ghi số độ và tên của đường đó lên bản đồ ở hình 1.
- Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường............... Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là............. Đường này được gọi là............... Ghi tên đường đó vào chỗ chấm (...) trên bản đồ.
kb nha